1. Cho 8,1 g Al tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl
a) Hoàn thành phương trình hoá học.
b) Tính thể tích khí hiđro tạo thành (ở đktc)
c) Tính khối lượng AlCl3 tạo thành. (Biết Al = 27, H = 1, O = 16, Cl = 35,5).
2.Cho 9,2g Na vào nước dư thì thu được dung dịch NaOH và khí H2. Tính thể tích khí H2 (đktc) thoát ra và khối lượng NaOH tạo thành ?
3. Cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl.
a. Viết phương trình hoá học
b. Tính thể tích khí hidro sinh ra (đktc)
c. Nếu dùng toàn bộ lượng H2 bay ra ở trên đem khử 12 gam bột CuO ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư bao nhiêu gam ? ( Zn = 65 ; Cl = 35,5 ; Cu = 64 ; O = 16 ; H= 1 )
giúp mình gấp mình cần gấp thanks trước nhé.
Bài 2:
Ta có: \(n_{Na}=\dfrac{9,2}{23}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{H_2}=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(mol\right)\\ n_{NaOH}=n_{Na}=0,4\left(mol\right)\)
Thể tích H2 thoát ra (ở đktc):
\(V_{H_2\left(đktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Khối lượng NaOH tạo thành:
\(m_{NaOH}=0,4.40=16\left(g\right)\)
Bài 1:
Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{8,1}{27}=0,3\left(mol\right)\)
a) PTHH: 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{H_2}=\dfrac{3.0,3}{2}=0,45\left(mol\right)\\ n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,3\left(mol\right)\)
b) Thể tích khí H2 thoát ra (ở đktc):
\(V_{H_2\left(đktc\right)}=0,45.22,4=10,08\left(l\right)\)
c) Khối lượng AlCl3 tạo thành sau phản ứng:
\(m_{AlCl_3}=0,3.133,5=40,05\left(g\right)\)