Có ba biểu đồ lượng mưa (A-B-C) và hai biểu đồ lưu lượng nước của các con sông (X-Y), hãy chọn và sắp xếp thành hai cặp sao cho phù hợp.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1.A : hoang mạc , B: nhiệt đới , C : xích đạo ẩm .
3. C: xích đạo ẩm .
1. A là môi trường hoang mạc
B là môi trường nhiệt đới
C là môi trường xích đạo ẩm
2.Biểu đồ C phù hợp với ảnh xavan kèm theo
3.A - X
C- Y
4.Biểu đồ thuộc môi trơngf đới nóng : biểu đồ B
- Lí do: nhiệt độ nóng quanh năm trên 20 độ C và có hai lần lên cao trong năm, lượng mưa trên 1500mm, mưa nhiều và mùa hạ ( khí hậu nhiệt đới gió mùa )
- Phân tích các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa
+ Biểu đồ khí hậu A:
• Lượng mưa trung bình năm: 1.244mm
• Mùa mưa từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau
• Tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng 7, khoảng 18oC . Tháng mùa đông, nên đây là biểu đồ khí hậu của một địa điểm ở nửa cầu Nam.
• Biên độ nhiệt trong năm khoảng 10oC.
• Thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới
+ Biểu đồ khí hậu B:
• Lượng mưa trung bình năm: 897mm
• Mùa mưa từ tháng 6 đến tháng 9
• Tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng 1, khoảng 20oC . Tháng 1 - mùa đông, nên đây là biểu đồ khí hậu của một địa điểm ở nửa cầu Bắc
• Biên độ nhiệt trong năm khoảng 15oC.
• Thuộc kiểu khí hậu : nhiệt đới
+ Biểu đồ khí hậu C:
• Lượng mưa trung bình năm: 2592mm
• Mùa mưa từ tháng 9 đến tháng 5 năm sau
• Tháng nóng nhất là tháng 4, khoảng 28oC . Tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng 7, khoảng 20oC. Đường biểu diễn nhiệt độ ít dao động và lại có mưa lớn nên đây là biểu đồ ở khu vực xích đạo.
• Biên độ nhiệt trong năm khoảng 8oC.
• Thuộc kiểu khí hậu : xích đạo
+ Biểu đồ khí hậu D:
• Lượng mưa trung bình năm: 506mm
• Mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 8
• Tháng nóng nhất là tháng 2, khoảng 22oC . Tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng 7, khoảng 10oC. tháng 7-mùa đông nên đây là biểu đồ khí hậu của một địa điểm ở nửa cầu Nam.
• Biên độ nhiệt trong năm khoảng 12oC.
• Thuộc kiểu khí hậu : địa trung hải
- Sắp xếp các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa A, B, C, D vào các vị trí đánh dấu 1, 2, 3, 4 trên hình 27.2 sao cho phù hợp.
+ Biểu đồ C: vị trí Li-bro-vin
+ Biểu đồ B: vị trí Ua-ga-du-gu
+ Biểu đồ A: vị trí Lu-bum-ba-si
+ Biểu đồ D: vị trí Kep-tao
1,
A:Hoang mạc
B:Nhiêt đới
C:Xích đạo ẩm
2,Biểu đồ B phù hợp với cảnh xa-van vì:
-Môi trường nhiệt đới cảnh quan chủ yếu là xa-van
3,A-X ;C-Y
4,Các biểu đồ thuộc đới nóng:B,E
B:-Nhiệt độ trên 20\(^o\)
-mưa nhiều
⇒Môi trường nhiệt đới gió mùa
E:-Nhiệt độ TB trên 20\(^o\)
⇒Hoang mạc
Câu 1
Ảnh | Mô tả nội dung chính mà bức ảnh đã thể hiện | Tên của kiểu môi trường |
A | Sa mạc cát, không có động thực vật sinh sống | Hoang mạc |
B | Đồng cỏ, rải rác có có một số cây thân gỗ nhỏ | Nhiệt đới |
C | Rừng cây rậm rạp và hồ nước | Xích đạo ẩm |
Trong ba biểu đồ (A, B, C) trong SGK, biểu đồ B là phù hợp với nội dung chủ đề mà ảnh thể hiện vì ảnh thể hiện cảnh quan xavan của môi trường nhiệt đới, mà biểu đồ B thể hiện khí hậu của cảnh quan xavan với:
- 2 mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô
- Lượng mưa vào mùa mưa tương đối lớn
Câu 3
Câu 4
Biểu đồ B thể hiện rõ đặc điểm của đới nóng vì:
Quanh năm nhiệt độ luôn trên 20oC | |
Trong năm có một mùa mưa và một mùa khô | |
x | Cả hai ý trên |
- Trạm A:
+ Nhiệt độ:
• Nhiệt độ trung bình tháng I khoảng: -7oC.
• Nhiệt độ trung bình tháng VII khoảng : 18oC
• Biên độ nhiệt năm khoảng : 25oC
• Nhận xét chung về chế độ nhiệt: khá khắc nghiệt.
+ Lượng mưa:
• Các tháng mưa nhiều: 5, 6, 7, 8.
• Các tháng mưa ít: các tháng còn lại.
• Nhận xét chung về chế độ mưa: mưa vào mùa hạ, nhưng lượng mưa không lớn
+ Thuộc kiểu khí hậu: ôn đới lục địa, do mưa vào mùa hạ, 3 tháng mùa đông có nhiệt độ dưới 0oC , biên độ nhiệt năm cao.
- Trạm B:
+ Nhiệt độ:
• Nhiệt độ trung bình tháng I khoảng: 6oC.
• Nhiệt độ trung bình tháng VII khoảng : 20oC
• Biên độ nhiệt năm khoảng : 14oC
• Nhận xét chung về chế độ nhiệt: tương đối gay gắt
+ Lượng mưa:
• Các tháng mưa nhiều: 9, 10, 11, 12
• Các tháng mưa ít: các tháng còn lại.
• Nhận xét chung về chế độ mưa: mưa mùa thu - đông
+ Thuộc kiểu khí hậu: địa trung hải, do mưa vào mùa thu – đông.
- Trạm C:
+ Nhiệt độ:
• Nhiệt độ trung bình tháng I khoảng: 5oC.
• Nhiệt độ trung bình tháng VII khoảng : 158oC
• Biên độ nhiệt năm khoảng : 10oC
• Nhận xét chung về chế độ nhiệt: ôn hòa
+ Lượng mưa:
• Các tháng mưa nhiều: 8, 9, 10, 11, 12, 1, 2, 3
• Các tháng mưa ít: các tháng còn lại.
• Nhận xét chung về chế độ mưa: mưa quanh năm và lượng mưa tương đối lớn
+ Thuộc kiểu khí hậu: ôn đới hải dương, do mưa quanh năm và không có tháng nào nhiệt độ dưới 0oC
- Xếp các kiểu biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa (A, B, C) với các lát cắt thảm thực vật (D, E, F) thành từng cặp sao cho phù hợp: A – D, B – F, C - E
- Lượng mưa có ảnh hưởng trực tiếp tới chế độ nước của sông.
- Quan sát 3 biểu đồ mưa A, B, c ta thấy :
+ Biểu đồ A mưa lớn quanh năm.
+ Biểu đồ B có một thời kì khô hạn kéo dài.
+ Biểu đồ C cũng mưa nhiều nhưng mưa theo mùa.
- Quan sát 2 biểu đổ chế độ nước sông X và Y ta thấy :
+ Biểu đồ X thể hiện sông nhiều nước quanh năm.
+ Biểu đồ Y thể hiện sông có 2 mùa rõ rệt.
Biểu đồ A phù hợp với biểu đồ X.
Biểu đồ c phù hợp với biểu đồ Y.
- Lượng mưa có ảnh hưởng trực tiếp tới chế độ nước của sông.
- Quan sát 3 biểu đồ mưa A, B, c ta thấy :
+ Biểu đồ A mưa lớn quanh năm.
+ Biểu đồ B có một thời kì khô hạn kéo dài.
+ Biểu đồ C cũng mưa nhiều nhưng mưa theo mùa.
- Quan sát 2 biểu đổ chế độ nước sông X và Y ta thấy :
+ Biểu đồ X thể hiện sông nhiều nước quanh năm.
+ Biểu đồ Y thể hiện sông có 2 mùa rõ rệt.
Biểu đồ A phù hợp với biểu đồ X.
Biểu đồ c phù hợp với biểu đồ Y.