Cho bảng phân bố tần số :
Tiền thưởng (triệu đồng) cho cán bộ và nhân viên trong một công ty
Mốt của bảng phân bố tần số đã cho là bao nhiêu ?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Trong bảng phân bố trên, hai giá trị 700 và 900 có cùng tần số lớn nhất là 6. Do đó ta có hai mốt là:
M0(1) = 700; M0(2) = 900.
Ý nghĩa:
+ Số công nhân có tiền lương 700.000đ/tháng và 900.000đ/tháng bằng nhau và chiếm đa số.
+ Tỉ lệ công nhân có mức lương 700 nghìn đồng / tháng và 900 nghìn đồng/ tháng cao hơn tỉ lệ công nhân có các mức lương khác.
Bảng phân bố tần số
Thời gian hoàn thành một sản phẩm ở một nhóm công nhân
Thời gian (phút) | 42 | 44 | 45 | 48 | 50 | 54 | cộng |
Tần số | 4 | 5 | 20 | 10 | 8 | 3 | 50 |
Bảng phân bố tần suất
Thời gian hoàn thành một sản phẩm ở một nhóm công nhân
Thời gian (phút) | 42 | 44 | 45 | 48 | 20 | 54 | Cộng |
Tần suất (%) | 8 | 10 | 40 | 20 | 16 | 6 | 100% |
- Mức lương bình quân của các cán bộ và nhân viên công ty là số trung bình của bảng lương:
- Số trung bình:
Sắp xếp các số liệu theo dãy tăng dần:
20060; 20110; 20350; 20350; 20910; 20960; 21130; 21360; 21410; 21410; 76000; 125000.
Số trung vị: Me = (20960 + 21130)/2 = 21045.
Ý nghĩa: Số trung vị đại diện cho mức lương trung bình của nhân viên (vì trong trường hợp này chênh lệch giữa các số liệu quá lớn nên không thể lấy mức lương bình quân làm giá trị đại diện).
a) Ta có x1 = 1 có tần số n1 = 2100 (lớn nhất)
⇒ Mốt của bảng phân bố đã cho là: Mo = 1
b) Trong sản xuất, nhà máy nên ưu tiên cho mẫu số 1
a) Bảng phân bố tần số và tần suất:
Nhóm cá thứ I | Tần số | Tần suất |
---|---|---|
[630;635) | 1 | 4,2% |
[635;640) | 2 | 8,3% |
[640;645) | 3 | 12,5% |
[645;650) | 6 | 25% |
[650;655] | 12 | 50% |
Cộng | 24 | 100% |
b) Bảng phân bố tần số và tần suất:
Nhóm cá thứ I | Tần số | Tần suất |
---|---|---|
[638;642) | 5 | 18,52% |
[642;646) | 9 | 33,33% |
[646;650) | 1 | 3,7% |
[650;654) | 12 | 44,45% |
Cộng | 27 | 100% |
c) Biểu đồ tần suất hình cột:
- Đường gấp khúc tần suất
d) Biểu đồ tần số
- Đường gấp khúc tần số
e) * Xét bảng phân bố ở câu a)
- Số trung bình:
- Phương sai:
- Độ lệch chuẩn:
* Xét bảng phân bố ở câu b):
- Số trung bình:
- Phương sai:
- Độ lệch chuẩn:
Nhận thấy s2 < s1 nên nhóm cá thứ hai có khối lượng đồng đều hơn.
Cho một bảng phân bố tần số; mốt của bảng phân bố tần số là giá trị có tần số lớn nhất. Mà trong bảng đó có thể có nhiều giá trị có tần số bằng nhau và lớn hơn tần số của các giá trị khác. Khi đó các giá trị đó đều là mốt.
Do đó; với 1 bảng phân bố tần số bất kì ta chưa thể kết luận về số giá trị mốt.
Chọn D
Chọn B.
Mốt của một bảng phân bố tần số là giá trị có tần số lớn nhất và được kí hiệu là Mo.
Số trung bình x = 6,6 triệu đồng. Số trung vị M e triệu đồng. Mốt M 0 = 6 triệu đồng.
Mốt của bảng phân bố tần số đã cho là: 3.