Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cấu trúc lặp được sử dụng để chỉ thị cho máy tính thực hiện lặp lại một vài hoạt động nào đó cho đến khi một điều kiện nào đó được thỏa mãn.
Cú pháp: While <điều kiện> do <câu lệnh>
Hoạt động: Câu lệnh viết sau từ khóa do được thực hiện khi biểu thức điều kiện còn nhận giá trị true. Biểu thức điểu kiện được tính giá trị trước khi câu lệnh được thực hiện, nhưng nếu biểu thức điểu kiện đã nhận giá trị sai ngay từ đầu thì câu lệnh không được thực hiện lần nào. Nếu biểu thức điều kiện luôn nhận giá trị ĐÚNG thì câu lệnh được thực hiện mãi, ta gọi là vòng lặp vô hạn.
Cấu trúc lặp được sử dụng để chỉ thị cho máy tính thực hiện lặp lại một vài hoạt động nào đó cho đến khi một điều kiện nào đó được thỏa mãn. Mọi ngôn ngữ lập trình đều có các câu lệnh lặp để thể hiện cấu trúc lặp.
Hoạt động:
-Vòng lặp For: Khi thực hiện, biến đếm sẽ nhận giá trị là giá trị đầu, sau mỗi vòng lặp, biến đếm sẽ tự động tăng thêm một đơn vị cho đến khi bằng giá trị cuối thì dừng lại.
-Vòng lặp While:
+Bước 1: Máy thực hiện câu lệnh 1.
+Bước 2: Sau đó tính giá trị của biểu thức 1 , nếu giá trị của biểu thức 1 sai thì chương trình thoát ra khỏi vòng lặp. Nếu giá trị của biểu thức 1 đúng thì quay lại bước 1.
Cấu trúc
-Vòng lặp For:
for <biến đếm>:=<giá trị đầu> to <giá trị cuối> do <câu lệnh>;
Trong đó:
-For, to, do là các từ khóa
-Biến đếm thuộc kiểu dữ liệu số nguyên
-Giá trị đầu, giá trị cuối là các số nguyên
-Câu lệnh có thể là câu lệnh đơn hoặc câu lệnh kép
-Vòng lặp While:
While <điều kiện> do <câu lệnh>;
Hoạt động:
Câu lệnh viết sau từ khóa do được thực hiện khi biểu thức điều kiện còn nhận giá trị true. Biểu thức điểu kiện được tính giá trị trước khi câu lệnh được thực hiện, nhưng nếu biểu thức điểu kiện đã nhận giá trị false ngay từ đầu thì câu lệnh không được thực hiện lần nào. Nếu biểu thức điều kiện luôn nhận giá trị true thì câu lệnh được thực hiện mãi, ta gọi là vòng lặp vô hạn.
-Cấu trúc lặp là một điều khiển thực hiện công việc lặp đi lặp lại khi chưa đủ số lần lặp hoặc khi một điều kiện nào đó còn đúng.
Chúc thi tốt:)
For to do:
- Cú pháp:
for <biến đếm>:=<giá trị đầu> to <giá trị cuối> do <câu lệnh>;
- Giải thích:
+ Từ khóa: for, to, do
+ Biến đếm: kiểu nguyên
+ Giá trị đầu, giá trị cuối: giá trị nguyên (giá trị đầu < giá trị cuối)
+ Câu lệnh trong vòng lặp không làm thay đổi giá trị của biến đếm
+ Số lần lặp: giá trị đầu - giá trị cuối + 1
- Hoạt động:
+ Biến điếm sẽ nhận giá trị bằng giá trị đầu
+ Sau mỗi vòng lặp, biến đếm tăng thêm một đơn vị cho đến khi bằng giá trị cuối thì kết thúc lệnh lặp
While do:
- Cú pháp: while <điều kiện> do <câu lệnh>;
- Giải thích:
+ Từ khóa: while, do
+ Điều kiện thường là một phép so sánh
+ Câu lệnh có thể là câu lệnh đơn hay câu lệnh ghép
- Hoạt đông:
+ Kiểm tra điều kiện
+ Nếu điều kiện sai sẽ bị bỏ qua và kết thúc lệnh lặp
+ Nếu điều kiện đúng sẽ thực hiện câu lệnh và quay lại kiểm tra điều kiện
Lời giải :
Cấu trúc : <biến đếm> := <giá trị đầu> to <giá trị cuối> do
Giải thích :
<biến đếm> là một biến được gán dùng để chạy lần lượt thứ tự các giá trị trong câu lệnh for
<giá trị đầu> là một giá trị bất kì bao giờ cũng bé hơn giá trị cuối
<giá trị cuối> là một giá trị bất kì có thể thay thế bằng chữ cái , bao giờ cũng lớn hơn giá trị đầu
to : là 1 từ khóa biểu thị từ 'đến'
do : là một từ khóa biểu thị cho sự kết thúc
Sơ đồ : Vòng lặp sẽ chạy số lần tùy thuộc vào giá trị cuối và kết thúc
Cú pháp:
Dạng xuôi: For <biến đếm>:=<giá trị đầu> to <giá trị cuối> do <câu lệnh>;
Dạng ngược: For <biến đếm>:=<giá trị cuối> downto <giá trị đầu> to <câu lệnh>;
C1: Cấu trúc:
Cú pháp lệnh:
FOR := TO DO ;
Trong đó:
+ FOR, TO, DO: là từ khóa.
+ Biến đếm: thuộc kiểu dữ liệu số nguyên.
+ Giá trị đầu, giá trị cuối: là giá trị nguyên.
+ Câu lệnh: có thể là câu lệnh đơn hay câu lệnh ghép.
Hoạt động: Khi thực hiện, biến đếm sẽ nhận giá trị là giá trị đầu, sau mỗi vòng lặp, biến đếm sẽ tự động tăng thêm một đơn vị cho đến khi bằng giá trị cuối thì dừng lại.
C2: Cấu trúc:
Cú pháp : while ( điều kiện) các lệnh cần lặp;Cách thực hiện: Kiểm tra điều kiện, nếu đúng (!=0) thì thực hiện các lệnh. Cho đến khi nào điều kiện sai (=0) thoát khỏi while
Ví dụ: Viết chương trình in ra chữ lap trinh C 10 lần. Hoạt động: