dẫn lượng khí H2 đi qua ống đựng 40g CuO đốt nóng sau phản ứng ta thấy còn lại 38g chất rắn
a) tính thành phần phần trăm lượng CuO bị khử thành Cu
b. tính thể tích H2 ở đktc cần dùng cho thí nghiệm
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) \(n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(CuO+H_2\xrightarrow[]{t^o}Cu+H_2O\)
0,2--->0,2---->0,2
\(\Rightarrow m_{Cu}=0,2.64=12,8\left(g\right)\)
b) \(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c) \(2H_2+O_2\xrightarrow[]{t^o}2H_2O\)
0,2--->0,1
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
a: CuO+H2->Cu+H2O
0,2 0,2 0,2 0,2
mCu=0,2*64=12,8(g)
b: V=0,2*22,4=4,48(lít)
CuO+H2-to>Cu+H2O
0,06---0,06---0,06---0,06
n CuO=\(\dfrac{4,8}{80}=0,06mol\)
=>m Cu=0,06.64=3,84g
=>VH2=0,06.22,4=1,344l
c)Fe+2HCl->FeCl2+H2
0,06--------------------0,06 mol
=>m Fe=0,06.56=3,36g
nCuO = 4,8/80 = 0,06 (mol)
PTHH: CuO + H2 -> (t°) Cu + H2O
Mol: 0,06 ---> 0,06 ---> 0,06
mCu = 0,06.64 =3,84 (g)
VH2 = 0,06 . 22,4 = 1,344 (l)
PTHH: Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
Mol: 0,06 <--- 0,12 <--- 0,06 <--- 0,06
mFe = 0,06 . 56 = 3,36 (g)
mHCl = 0,12 . 36,5 = 4,38 (g)
Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{48}{80}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: \(CuO+CO\xrightarrow[]{t^o}Cu+CO_2\)
BĐ: 0,6 (mol)
Pứ: a_____a_____a____a
Dư: (0,6-a)_________a____a (mol)
Ta có: \(80\cdot\left(0,6-a\right)+64a=43,2\) \(\Rightarrow a=0,3\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CuO\left(p.ứ\right)}=\dfrac{0,3}{0,6}\cdot100\%=50\%\\m_{Cu}=0,3\cdot64=19,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{CuO}=2a\left(mol\right)\Rightarrow n_{Fe_2O_3}=a\left(mol\right)\)
\(m_X=80\cdot2a+160a=80\left(g\right)\)
\(\Rightarrow a=0.25\left(mol\right)\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}Cu+H_2O\)
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2Fe+3H_2O\)
\(n_{H_2}=0.5+0.25\cdot3=1.25\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=1.25\cdot22.4=28\left(l\right)\)
\(m_{cr}=0.5\cdot64+0.5\cdot56=60\left(g\right)\)
a) \(CuO+H_2-^{t^o}\rightarrow Cu+H_2O\)
\(n_{CuO\left(bđ\right)}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CuO\left(pứ\right)}=0,2.80\%=0,16\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=n_{CuO}=0,16\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_2O}=0,16.18=2,88\left(g\right)\)
b) \(n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\)
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,15}{1}\Rightarrow\)Sau phản ứng CuO dư
Chất rắn sau phản ứng là Cu, CuO dư
\(m_{cr}=0,15.64+\left(0,2-0,15\right).80=13,6\left(g\right)\)
c) Gọi x là số mol CuO phản ứng
\(m_{cr}=\left(0,2-x\right).80+64x=13,28\)
=> x=0,17 (mol)
\(H=\dfrac{0,17}{0,2}.100=85\%\)
PTHH:H2+CuO\(\underrightarrow{t^0}\)H2O+Cu
a)Theo PTHH:80 gam CuO tạo ra 64 gam Cu (giảm 16 gam)
Vậy:x gam CuO (giảm 40-38=2 gam)
Do đó:x=2.80:16=10(gam)
\(\%m_{CuO}=10:40.100\%=25\left(\%\right)\)
b)Theo PTHH:80 gam CuO cần 22,4 lít H2
Vậy:10 gam CuO cần 2,8 lít H2
Do đó:\(V_{H_2}=2,8\left(lít\right)\)
phải chú ý là 38 gam chất cắn sau phản ứng ngoài Cu ra còn có CuO dư nữa.
-> Cách này sai rồi.