Dẫn khí CO dư đi qua ống sứ đựng bột oxit sắt nung nóng. Dẫn hết khí sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 8 gam kết tủa. Hòa tan hết lượng Fe thu được ở trên bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư thì thoát ra 1,344 lít H2 (đktc). Công thức oxit sắt đem dùng là
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Ta có: n F e 3 O 4 = 0,16 mol; n B a C O 3 = 0,22 mol
CO + Fe3O4→ Hỗn hợp rắn X có chứa Fe, FeO, Fe3O4+ H2SO4 đặc nóng→ SO2
Bản chất phản ứng:
CO + O oxit → CO2
CO2+ Ba(OH)2→ BaCO3+ H2O
nCO = n C O 2 = n B a C O 3 = 0,22 mol
- Quá trình cho electron:
Fe3O4 → 3Fe+3+ 1e
C+2 → C+4+ 2e
Tổng số mol e cho là: ne cho = n F e 3 O 4 + 2.nCO = 0,16+ 2.0,22 = 0,6 mol
- Quá trình nhận electron:
S+6+ 2e → SO2
Theo bảo toàn electron: ne cho = ne nhận = 0,6 mol
→ n S O 2 = 0,3 mol → V = 6,72 lít
Đáp án A.
→ n X = 0 , 5 ; n C O 2 = 0 , 15 ; n C O = 0 , 1 → n N 2 = 0 , 25
→
n
X
=
0
,
25
→
n
C
a
C
O
3
=
n
C
O
+
n
C
O
2
=
0
,
125
→
m
=
12
,
5
Đáp án A.
→ n X = 0 , 25 → n C a C O 3 = n C O + n C O 2 = 0 , 125 → m = 12 , 5
Oxit kim loại M : \(M_xO_y\)
\(n_{O(oxit)} = n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = \dfrac{8}{100} = 0,08(mol)\)
Bảo toàn nguyên tố với O:
\(n_{oxit} = \dfrac{n_O}{y} = \dfrac{0,08}{y}mol\\ \Rightarrow \dfrac{0,08}{y}(Mx + 16y) = 4,64\\ \Leftrightarrow \dfrac{0,08Mx}{y} = 3,36 \)
Với x = 3 ; y = 4 thì M = 56(Fe)
(Đáp án C)
Đáp án là Fe, oxit là Fe3O4
Loại bỏ Al, Zn do Co không khử được oxit của nó.
Thử máy tính cho thấy Cuo không thỏa mãn -->FexOy
8g kết tủa--> 0.08mol O
Số mol FexOy= 4.64/(56x+16y)=0.08y. Biến đổi x theo y
Lần lượt cho y=2,3, 8/3 (hóa trị của Fe) sẽ tìm dc y (y là số tự nhiên dương phù hợp)
Gọi công thức oxit ban đầu là MxOy.
Có phản ứng khử hoàn toàn oxit MxOy thành kim loại:
Dẫn khí CO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư:
Cần lưu ý: Hóa trị của kim loại M trong oxit ban đầu và hóa trị của M trong sản phẩm của phản ứng giữa M với axit HCl có thể khác nhau.
Do đó ta gọi n là hóa trị của M thể hiện khi phản ứng với axit HCl.
Áp dụng định luật bào toàn mol electron, ta có:
Đáp án D.
$CO + O_{oxit} \to CO_2$
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
$n_{O(oxit)} = n_{CaCO_3} = \dfrac{8}{100} = 0,08(mol)$
$Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2$
$n_{Fe} = n_{H_2} = \dfrac{1,344}{22,4} = 0,06(mol)$
Ta có :
$n_{Fe} : n_O = 0,06 : 0,08 = 3 : 4$
Vậy oxit là $Fe_3O_4$
Công thức oxit sắt có dạng: \(Fe_xO_y\)
\(Fe_xO_y+yCO\rightarrow xFe+yCO_2\uparrow\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
\(\Rightarrow n_{Fe}=n_{H_2}=\dfrac{1,344}{22,4}=0,06\left(mol\right)\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
\(\Rightarrow n_{CO}=n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,08\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{O\left(Fe_xO_y\right)}=n_{O\left(CO_2\right)}-n_{O\left(CO\right)}=2n_{CO_2}-n_{CO}=0,08\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Fe}:n_O=0,06:0,08=3:4\)
\(\Rightarrow Fe_3O_4\)