Câu 7: Tính phân tử khối các chất sau:a)NH3 b)Al2(SO4)3 c)Fe(OH)3 d) BaSO4Câu 8: Chọn CTHH thích hợp điền vào chổ trống và hoàn thành các PTHH sau : a)………….. + O2 --------> ZnO b)P + ……………. --------> P2O5c)MgO + HCl ------> MgCl2 ………….. d)Fe + …………… --------> FeCl3 Câu 9: Phản ứng hóa học là gì ? Phát biểu nội dung của định luật bảo toàn khối lượng?Câu 10:- Từ CTHH của...
Đọc tiếp
Câu 7: Tính phân tử khối các chất sau:
a)NH3 b)Al2(SO4)3 c)Fe(OH)3 d) BaSO4
Câu 8: Chọn CTHH thích hợp điền vào chổ trống và hoàn thành các PTHH sau :
a)………….. + O2 --------> ZnO b)P + ……………. --------> P2O5
c)MgO + HCl ------> MgCl2 ………….. d)Fe + …………… --------> FeCl3
Câu 9: Phản ứng hóa học là gì ? Phát biểu nội dung của định luật bảo toàn khối lượng?
Câu 10:- Từ CTHH của Kaliioxit (K2O) cho ta biết gì?
- Từ CTHH của khí ozon (O3) cho ta biết gì?
- Từ CTHH của Bari sunfat (BaSO4) cho ta biết gì?
Câu 11: Phân biệt hiên tượng vật lí và hiện tượng hóa học trong các hiện tượng sau:
-Thanh sắt đun nóng lên dễ dát mỏng và kéo sợi
-Thổi hơi thở vào nước vôi trong làm nước vôi bị đục.
-Hiện tượng cháy rừng gây ô nhiễm môi trường.
-Dây tóc bóng đèn nóng và sáng lên khi có dòng điện chạy qua
-Bón vôi làm giảm độ chua của đất
-Nhựa trải đường đun nóng ở nhiệt độ nóng chảy.
-Mở chai nước giải khát có ga thấy sủi bọt khí
Câu 1: Vì bê tông nở vì nhiệt ít hơn thép
Câu 3: Khi nhiệt độ tăng 1 độ C thì đoạn dây đồng 50m dài ra thêm: 0.017 . 50
Khi nhiệt độ tăng từ 20 độ C lên 40 độ C thì nhiệt độ đã tăng thêm: 40 - 20 = 20 độ C
Vậy khi tăng nhiệt độ từ 20 độc C lên 40 độ C thì đoạn dây đồng 50m dài ra thêm: 0.017 . 50 . 20 = 0.017 . 1000 = 17 mm = 0.017m
Đoạn dây đồng 50m ở 40 độ C là: 50 + 0.017 = 50.017m
chịu