1. Cho 10 lít khí H2 tác dụng với 6,72 lít Cl2 (đktc). Tính khối lượng của HCl thu được, biết hiệu suất phản ứng là 60% và mất mát là 5%.
2. Một Oxít của Nitơ có dạng NxOy. Biết khối lượng của Nitơ trong phân tử chiếm 30,4 % ngoài ra cứ 1,15 g Oxít này chiếm thể tích 0,28 lít (đktc). Xác định công thức của Oxít.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Em kiểm tra lại đề nhé. Dữ kiện mất mát 5% hơi mẫu thuẫn. Vì hiệu suất có là 60% nên lượng mất mát đã là 40% rồi
PT: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al\left(LT\right)}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\\n_{HCl\left(LT\right)}=2n_{H_2}=0,6\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Mà: H% = 80%
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Al\left(TT\right)}=\dfrac{0,2}{80\%}=0,25\left(mol\right)\\n_{HCl\left(TT\right)}=\dfrac{0,6}{80\%}=0,75\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ mAl = 0,25.27 = 6,75 (g)
mHCl = 0,75.36,5 = 27,375 (g)
Ta có 14x/16y = 30.4/69.6 => x/y = 1/2 => 2x-y=0 (1)
Moxit = 22.4 * 1.15 / 0.28 = 92 => 14x +16y = 92 (2)
Giải hệ (1) (2) => N2O4
\(PTHH: H_2 + Cl_2 ---> 2HCl \)
\(nH2 = \dfrac{10}{22,4}=\dfrac{25}{56} (mol)\)
\(nCl2 = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)\)
So sánh: \(\dfrac{nH2}{1} > \dfrac{nCl2}{1}\)
=> Chọn \(nCl2 \) để tính
Theo PTHH: \(nHCl = 2.nCl = 2.0,3 = 0,6(mol)\)
\(=> mHCl \)(lí thuyết) \( = 0,6.36,5 = 21,9 (mol)\)
Vì H = 60%
\(=> mHCl \)thực tế = \(\dfrac{21,9.60}{100} = 13,14 (g)\)
Vì mất mát 5%
=> mHCl = 13,14 - \(\frac{13,14.5}{100}\) = 12,483 (g)
\(H_2+Cl_2\left(0,18\right)\rightarrow2HCl\left(0,36\right)\)
\(n_{H_2}=\frac{10}{22,4}\approx0,446\left(mol\right)\)
\(n_{Cl_2}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Vì \(\frac{n_{H_2}}{1}=0,446>\frac{n_{Cl_2}}{1}=0,3\) nên ta tính HCl theo Cl2
Số mol Cl2 tham gia phản ứng là: \(0,3.60\%=0,18\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,36.36,5=13,14\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl\left(conlai\right)}=13,14.\left(100\%-5\%\right)=12,483\left(g\right)\)
Câu 2:
\(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: \(2KMnO_4\xrightarrow[]{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,6<------------------------------------0,3
\(\Rightarrow m_{KMnO_4}=0,6.158=94,8\left(g\right)\)
Câu 3:
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,2<-----------------------0,2
=> mZn = 0,2.65 = 13 (g)
Câu 4:
\(n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,4------------------------->0,4
\(CuO+H_2\xrightarrow[]{t^o}Cu+H_2O\)
0,4<---0,4
\(\Rightarrow m_{CuO}=0,4.80=32\left(g\right)\)
\(n_{AgCl}=\dfrac{43.05}{143.5}=0.3\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{HCl}=0.3\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right),n_{Cl_2}=\dfrac{4.48}{22.4}=0.2\left(mol\right)\)
\(H_2+Cl_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2HCl\)
\(0.15....0.15.......0.3\)
\(H\%=\dfrac{0.15}{0.2}\cdot100\%=75\%\)
Bài 2 :
nNxOy = V/22,4 = 0,28/22,4 = 0,0125(mol)
MNxOy = m/n = 1,15/0,0125 = 92(g)
CÓ : %N = x. MN : Mhợp chất .100% = 30,4%
=> x . 14 : 92 = 0,304
=> x = 2
Có : MNxOy = 92 (g)
=> 2 .14 + y .16 = 92 => y =4
=> CTHH của oxit là N2O4
Bài 1 : H2 + Cl2 \(\rightarrow\) 2HCl
nH2 = V/22,4 = 10/22,4 = 0,446 (mol)
nCl2 = V/22,4 = 6,72/22,4 = 0,2(mol)
Lập tỉ lệ
\(\frac{n_{H2\left(ĐB\right)}}{n_{H2\left(PT\right)}}=\frac{0,446}{1}=0,446\) > \(\frac{n_{Cl2\left(ĐB\right)}}{n_{Cl2\left(PT\right)}}=\frac{0,3}{1}=0,3\)
=> Sau phản ứng : H2 dư và Cl2 hết
=> mCl2(thực tế) = n .M = 0,3 x 71 =21,3(g)
mà H = 60% => mCl2(phản ứng) = 21,3 x 60 % =12,78(g)
=> nCl2(phản ứng) = m/M = 12,78/71 = 0,18(mol)
Theo PT => nHCl = 2 . nCl2 = 2 x 0,18 = 0,36(mol)
=> mHCl(lý thuyết) = n .M = 0,36 x 36,5 = 13,14(mol)
mà mất mát 5%
=> mHCl(thu được) = 13,14 - 5% . 13,14 =12,483(g)