Cho hỗn hợp khí X gồm 13,2 gam khí CO2; 32 gam SO2; 9,2 gam khí NO2. Hãy xác định tỉ khối hơi của X đối với khí amoniac
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{O_2}=\dfrac{12,8}{32}=0,4\left(mol\right)\\ n_{CO_2}=\dfrac{13,2}{44}=0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{hh}=\left(0,4+0,3\right).22,4=15,68\left(l\right)\)
Đáp án A
Phản ứng: m gam hỗn hợp oxit + CO → 40 gam chất rắn X + 0,3 mol CO2.
có nCO = nCO2 = 0,3 mol ⇒ BTKL có: m = 40 + 0,3 × 16 = 44,8 gam.
Đáp án A
Phản ứng: m gam hỗn hợp oxit + CO → 40 gam chất rắn X + 0,3 mol CO2.
có nCO = nCO2 = 0,3 mol ⇒ BTKL có: m = 40 + 0,3 × 16 = 44,8 gam
Chọn đáp án A
Phản ứng: m gam hỗn hợp oxit + CO → 40 gam chất rắn X + 0,3 mol CO2.
có nCO = nCO2 = 0,3 mol ⇒ BTKL có: m = 40 + 0,3 × 16 = 44,8 gam.
Chọn đáp án A.
Giải thích: Đáp án A
TQ : O + CO -> CO2
mol 0,3 <- 0,3
Bảo toàn khối lượng : m + mCO = mrắn + mCO2
=> m = 44,8g
Phản ứng: m gam hỗn hợp oxit + CO → 40 gam chất rắn X + 0,3 mol CO2.
có nCO = nCO2 = 0,3 mol ⇒ BTKL có: m = 40 + 0,3 × 16 = 44,8 gam.
Đáp án A
\(a.m_{Mg}=0,1.24=2,4\left(g\right)\\ m_{Ca}=0,2.40=8\left(g\right)\\ b.n_{hh}=\dfrac{2,8}{28}+\dfrac{13,2}{44}=0,4\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{hh}=0,4.22,4=8.96\left(l\right)\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO2}=\dfrac{13,2}{44}=0,3\left(mol\right)\\n_{SO2}=\dfrac{32}{64}=0,5\left(mol\right)\\n_{NO2}=\dfrac{9,2}{46}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> MX = \(\dfrac{m_{CO2}+m_{SO2}+m_{NO2}}{n_{CO2}+n_{CO2}+n_{NO2}}=\dfrac{13,2+32+9,2}{0,3+0,5+0,2}=54,4\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
=> dX/NH3 = \(\dfrac{54,4}{17}=3,2\)
Vậy tỉ khối hơi của X đối với NH3 là 3,2
ko hiểu