K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 3 2017

Bạn tham khảo tạm ở đây xem: Kết quả tìm kiếm | Học trực tuyến

28 tháng 3 2022

Tham khảo:

Lớp chim có các hình thức di chuyển khá đa dạng, song có thể chia thành 3 hình thức chính:

- Chạy : thích nghi với tập tính chạy nhanh trên thảo nguyên và hoang mạc khô nóng đại diện chính là các loài đà điểu ở Châu Phi, Châu Mĩ và Châu Đại Dương.

- Bơi : thích nghi với đời sống bơi lội trong nước, đại diện chính là các loài chim cánh cụt ở Nam Bán cầu.

- Bay : thích nghi với đời sống bay ở các mức độ khác nhau. Thuộc nhóm chim bay gồm các loài chim bay vỗ cánh (đại diện là chim bồ câu, chim se, cú, quạ) và các loài chim bay lượn (đại diện là chim hải âu).

Bay vỗ cánhcánh đập liên tục, bay chủ yếu dựa vào động tác vỗ cánh. Ví dụ: Chim bồ câu, chim sẻ, chim sáo, ... + Bay lượncánh đập chậm rãi và không liên tục, có khi dang rộng mà không đậpBay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí và hướng thay đổi của các luồng gió.

16 tháng 2 2022

Tham khảo:

Lớp chim có các hình thức di chuyển khá đa dạng, song có thể chia thành 3 hình thức chính:

- Chạy : thích nghi với tập tính chạy nhanh trên thảo nguyên và hoang mạc khô nóng đại diện chính là các loài đà điểu ở Châu Phi, Châu Mĩ và Châu Đại Dương.

- Bơi : thích nghi với đời sống bơi lội trong nước, đại diện chính là các loài chim cánh cụt ở Nam Bán cầu.

- Bay : thích nghi với đời sống bay ở các mức độ khác nhau. Thuộc nhóm chim bay gồm các loài chim bay vỗ cánh (đại diện là chim bồ câu, chim se, cú, quạ) và các loài chim bay lượn (đại diện là chim hải âu).

còn thiếu nhiều 

25 tháng 2 2022

Nêu môi trường sống,di chuyển,kiếm ăn,tập tính sinh sản của các loài động vật sau:vịt,chim ruồi,quạ,đà điểu,chim diều hâu

26 tháng 2 2022
 Môi trường sốngDi chuyểnKiếm ănTập tính sinh sản
VịtTrên cạnbơikiếm ăn ban ngày, ăn tạplàm tổ gần bờ ao
Chim ruồitrên khôngbaykiếm ăn ban ngày, ăn mật hoa là chủ yếutập tính khoe mẽ, làm tổ trên cây
Quạtrên khôngbaykiếm ăn cả ngày lẫn đêm, ăn xác chếtlàm tổ trên cây
Đà điểutrên cạnchạykiếm ăn ban ngày, chủ yếu ăn hạt hoặc cây cỏđẻ trứng vào hố, bảo vệ trứng mạnh mẽ
Chim diều hâutrên khôngbaykiếm ăn cả ngày lẫn đêm, ăn thịt các động vật khácchim bố mẹ thay phiên ấp trứng và nuôi con

 

8 tháng 2 2022

Tham khảo :

* Lớp chim có các hình thức di chuyển khá đa dạng, song có thể chia thành 3 hình thức chính:

- Di chuyển bằng cách bay: có kiểu bay đập cánh (sẻ, bồ câu, cú, quạ) và bay lượn (hải âu, diều hâu, cắt,…)

- Di chuyển bằng cách đi, chạy: đà điểu, nhóm gia cầm, chim cút, quốc,…

- Di chuyển bằng cách bơi: chim cánh cụt.

Nhìn chung, các cách di chuyển của chim có mối liên hệ chặt chẽ với nhau và các loài trong lớp chim sử dụng linh hoạt các kiểu di chuyển trên ở những điều kiện nhất định.

* Tập tính kiếm ăn của chim khá đa dạng:

- Thời điểm hoạt động: loài kiếm ăn ban đêm (cú mèo, cú lợn, vạc,…), loài kiếm ăn ban ngày (phần lớn các loài chim kiếm ăn vào sáng sớm).

- Đặc điểm mồi: nhóm ăn tạp, nhóm ăn mồi sống, nhóm ăn xác chết, nhóm ăn hạt, nhóm ăn mật hoa, nhóm ăn quả…

* Tập tính sinh sản của các loài chim khác nhau ở mỗi loài:

- Tập tính giao hoan: khoe mẽ, đánh nhau tranh giành bạn tình, làm tổ đợi con cái, tập tính đa thê…

- Tập tính làm tổ, đẻ trứng: làm tổ dưới đất, làm tổ trên cây, đi đẻ nhờ ở tổ loài khác,…

- Tập tính ấp trứng và nuôi con: chim bố mẹ thay nhau ấp trứng và cùng chăm sóc con non hoặc chỉ có con mái ấp trứng hoặc để loài khác “nuôi hộ” con non.

Tham khảo:
Chim cánh cụt có thể đi lạch bạch bằng hai chân hoặc trượt bằng bụng của chúng dọc theo lớp tuyết, một chuyển động gọi là "trượt băng", điều này cho phép chúng tiết kiệm năng lượng trong khi vẫn có thể chuyển động tương đối nhanh.

lặn sâu xuống biển  và ăn các loại nhuyễn thể, cá, mực

Sinh sản. Một số loài chim cánh cụt có thể giao phối cả đời, trong khi các loài khác chỉ giao phối một mùa. Nói chung, chúng tạo ra một bầy con nhỏ và cả chim bố lẫn chim mẹ cùng chăm sóc con non. Ở một số loài con cái đẻ ít trứng (10-20: 10 trứng), ấp 65 ngày.

9 tháng 2 2018

Chim cánh cụt có thể bơi lặn trong nước với vận tốc từ 6 tới 12 km/h, mặc dù có một số báo cáo cho rằng tốc độ có thể lên tới 27 km/h (điều này có thể xảy ra khi chúng bị giật mình hay bị tấn công). Các loài chim cánh cụt nhỏ không lặn sâu và chỉ săn tìm mồi gần mặt nước và chỉ lặn khoảng 1-2 phút. Các loài chim cánh cụt lớn có thể lặn sâu khi cần thiết. Kỷ lục lặn sâu của chim cánh cụt hoàng đế lớn đã được ghi nhận là tới độ sâu 565 m (1.870 ft) và kéo dài tới 20 phút.

Chim cánh cụt có thể đi lạch bạch bằng hai chân hoặc trượt bằng bụng của chúng dọc theo lớp tuyết, một chuyển động gọi là "trượt băng", điều này cho phép chúng tiết kiệm năng lượng trong khi vẫn có thể chuyển động tương đối nhanh.

Phần lớn chim cánh cụt ăn các loại nhuyễn thể, cá, mực và các dạng sinh vật biển khác chúng bắt được trong khi bơi lội dưới nước. Chúng tiêu tốn khoảng một nửa thời gian trên cạn và nửa còn lại dưới lòng các đại dương.

Một số loài chim cánh cụt có thể giao phối cả đời, trong khi các loài khác chỉ giao phối một mùa. Nói chung, chúng tạo ra một bầy con nhỏ và cả chim bố lẫn chim mẹ cùng chăm sóc con non.

Ở một số loài con cái đẻ ít trứng (1-2 trứng), ấp 65 ngày. Sau mỗi lần ấp, con cái giảm 40-50% khối lượng. Sau khi trứng nở, con mẹ tiếp tục ủ ấm cho con non.

Câu 1. Trong các loài động vật sau đây, loài nào thuộc lớp thú?A. Chim cánh cụt.                B. Dơi.                        C. Chim đà điểu.                  D. Cá sấu.Câu 2. Cơ quan sinh sản của dương xỉ làA. nón.                                   B. hoa.                        C. túi bào tử.                          D. bào tử.Câu 3. Để tiến hành quan sát nguyên sinh vật  cần chuẩn bị những dụng cụ, thiết bị gì?A. Kính hiển vi, lam...
Đọc tiếp

Câu 1. Trong các loài động vật sau đây, loài nào thuộc lớp thú?

A. Chim cánh cụt.                B. Dơi.                        C. Chim đà điểu.                  D. Cá sấu.

Câu 2. Cơ quan sinh sản của dương xỉ

A. nón.                                   B. hoa.                        C. túi bào tử.                          D. bào tử.

Câu 3. Để tiến hành quan sát nguyên sinh vật  cần chuẩn bị những dụng cụ, thiết bị gì?

A. Kính hiển vi, lam kính, lamen, ống nhỏ giọt, giấy thấm, cốc thủy tinh.

B. Kính hiển vi, lam kính, kim mũi mác, ống nhỏ giọt, giấy thấm.

C. Kính lúp, kẹp, panh, lam kính, ống nhỏ giọt, giấy thấm.

D. Kính hiển vi, lam kính, lamen, dao mổ, ống nhỏ giọt, giấy thấm.

Câu 4. Sự đa dạng sinh học được thể hiện rõ nét nhất ở

A. số lượng cá thể.                                                   B. môi trường sống.

C. số lượng loài sinh vật.                                         D. sự thích nghi của sinh vật.

Câu 5. Chọn phát biểu không đúng.

A. Nấm thường sống ở nơi ẩm ướt.          

B. Nấm có cấu tạo cơ thể giống vi khuẩn.

C. Nhiều loại nấm được sử dụng làm thức ăn.

D. Một số loại nấm là cơ thể đơn bào.

Câu 6. Rêu thường chỉ sống được ở nơi ẩm ướt vì:

A. kích thước cơ thể nhỏ.                                        B. không có mạch dẫn.

C. cơ quan sinh sản là túi bào tử.                           D. rễ giả; thân, lá thật

Câu 7. Địa y được hình thành do sự cộng sinh giữa:

A. nấm và công trùng.                                             B. nấm và thực vật.

C. nấm và vi khuẩn.                                                 D. nấm và tảo.

Câu 8. Đặc điểm nào của nấm khác thực vật?

A. Không có diệp lục.                                              B. Sinh sản bằng bào tử.

C. Có thành tế bào.                                                   D. Có hình thức sinh sản hữu tính.

Câu 9. Bộ phận nào dưới đây chỉ xuất hiện ở ngành Hạt trần mà không xuất hiện ở các ngành khác?

A. Hoa.                                  B. Quả.                     C. Nón.                     D. Rễ.

Câu 10. Thực vật Hạt kín khác các ngành thực vật khác bởi:

A. hệ mạch.                                                              B. rễ thật.                  

C. sống trên cạn.                                                      D. hạt nằm trong quả.

2
1 tháng 5 2022

1b2c3a4a5d7d8a9c

1 tháng 5 2022

cảm ơn bạn:3

6 tháng 3 2021
undefined

Tham khảo bằng sơ đồ tư duy nè

Nội dung chính ở chim bồ câu 

- Cách thức di chuyển : Vỗ cánh để bay hay bay lượn

- Tập tính kiếm ăn:

+ Kiếm ăn vào ban ngày

+ Chim hoạt động liên tục nên tốn nhiều năng lượng , chúng phải săn mồi nhiều , ăn nhiều , nhất là khi sinh sản.

+ Lượng thức ăn có khi đến 1/3 khối lượng cơ thể

- Sinh sản: 

+ Thụ tinh trong: Chim bồ câu trống không có cơ quan giao phối. Khi đạp mái, xoang huyệt lộn ra hình thành cơ quan giao phối tạm thời.

+ Chim bò câu đẻ 2 trứng/ lứa. Trứng có nhiều noãn hoàng, có vỏ đá vôiCó hiện tượng ấp trứng, nuôi con bằng sữa diều

3 tháng 3 2022

Đặc điểm về đs của chim bồ câu:

- Tổ tiên của bồ câu nhà là bồ câu núi

- Sống trên cây, bay giỏi, có tập tính làm tổ trên cây

- Là động vật hằng nhiệt

* Sinh sản:

- Mỗi lứa đẻ 2 trứng, trứng giàu noãn hoàng, có vỏ đá vôi

- Chim trống, mái thay nhau ấp trứng

- Chim non mới sinh ra còn yếu đc nuôi bằng sữa diều
Đặc điểm sinh sản của chim bồ câu và thằn lằn bóng đuôi dài:

Giống nhau:+ Thụ tinh trong+ Đẻ trứngKhác nhau-Chim bồ câu :  + Đẻ ít trứng hơn thằn lằn bóng đuôi dài+ Trứng có nhiều noãn hoàng, có vỏ đá vôi.
+ Có hiện tượng ấp trứng và nuôi con bằng sữa diều.-Thằn lằn+ Đẻ ít trứng ,trứng có vỏ dai, nhiều noãn hoàng+ Trứng nở thành con, phát triển trực tiếp*Hiện tượng ấp trứng và nuôi con của chim bồ câu có ý nghĩa:-Âp trứng làm phôi phát triển ít lệ thuộc vào môi trường.-Nuôi con bằng sữa diều làm sức sống của con non cao hơn
Thân hình thoi: giảm sức cản không khí khi bay
3 tháng 3 2022

Đời sống: 

- Sống trên cây, bay giỏi.

- Có tập tính lm tổ.

- Là đv hằng nhiệt.

Sinh sản:

- Chim bồ câu trống không có cơ quan giao phối, khi đạp mái (giao phối) xoang huyệt lộn ra ngoài làm thành cơ quan giao phối tạm thời.

- Trứng được thụ tinh trong.

- Mỗi lần đẻ chỉ gồm 2 trứng, có vỏ đá vôi bao bọc.

- Chim trống và chim mái thay nhau ấp trứng tạo thành chim con.

- Chim con mới nở, trên thân chỉ có một ít lông tơ, được chim bố mẹ mớm nuôi bằng sữa diều (sữa tiết từ diều của bố mẹ).

So sánh đặc điểm sinh sản của chim bồ câu và thằn lằn bóng đuôi dài:

Thằn lằn bóngChim bồ câu
Có cơ quan giao phốiKhông có cơ quan giao phối( con đực)
Đẻ từ 5-10 trứng 1 lứaĐẻ 2 trứng 1 lứa 
Không ấp trứngCó ấp trứng

Thân hình thoi giúp giảm sức cản không khí khi bay.