Cho 32,8g Na3PO4 tắc dụng với 51g AgNO3. Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{Na_3PO_4}=\dfrac{32,8}{164}=0,2mol\)
\(n_{AgNO_3}=\dfrac{51}{170}=0,3mol\)
Na3PO4+3AgNO3\(\rightarrow\)3NaNO3+Ag3PO4
Tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,3}{3}\rightarrow Na_3PO_4dư\), AgNO3 hết
\(n_{NaNO_3}=n_{AgNO_3}=0,3mol\rightarrow m_{NaNO_3}=0,3.85=25,5gam\)
\(n_{Ag_3PO_4}=\dfrac{1}{3}n_{AgNO_3}=0,1mol\rightarrow m_{Ag_3PO_4}=419.0,1=41,9gam\)
\(n_{Na_3PO_4}=\dfrac{1}{3}n_{AgNO_3}=0,1mol\rightarrow n_{Na_3PO_4\left(dư\right)}=0,2-0,1=0,1mol\)
\(m_{Na_3PO_4}=0,1.164=16,4gam\)
A) nZn=0,1(mol); nS=0,2(mol)
PTHH: Zn + S -to-> ZnS
Ta có: 0,2/1 > 0,1/1
=> Zn hết, S dư, tính theo nZnS
=> nZnS= nS(p.ứ)=nZn=0,1(mol)
=> nS(dư)=0,2-0,1=0,1(mol)
=>mS(dư)=0,1.32=3,2(g)
b) mZnS=0,1.81=8,1(g)
Zn+S->ZnS
0,2-------0,2
n Zn=\(\dfrac{13}{65}\)=0,2 mol
n S=\(\dfrac{9,6}{32}\)=0,3 mol
=>S dư
=>m S=0,1.32=3,2g
=>m ZnS=0,2.97=19,4g
Tk
2Ca + O2 -> 2CaO (1)
CaO + 2HCl -> CaCl2 + H2O (2)
nCa=0,4(mol)
nHCl=0,5(mol)
Từ 1:
nCaO=nCa=0,4(mol)
Vì 0,4>0,52=0,250,4>0,52=0,25 nên sau PƯ 2 thì CaO dư 0,15 mol
Từ 2:
nCaCl2=1212nHCl=0,25(mol)
mCaCl2=111.0,25=27,75(g)
mCaO=56.0,15=8,4(g)
\(n_{Ca}=\dfrac{8}{40}=0,2mol\\ 2Ca+O_2\xrightarrow[]{t^0}2CaO\\ n_{CaO}=n_{Ca}=0,2mol\\ n_{HCl}=\dfrac{18,25}{36,5}=0,5mol\\ CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\\ \Rightarrow\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,5}{2}\Rightarrow HCl.dư\\ n_{CaCl_2}=n_{CaO}=0,2mol\\ n_{HCl}=2n_{CaO}=0,4mol\\ m_{CaCl_2}=0,2.111=22,2g\\ m_{HCl.dư}=\left(0,5-0,4\right).36,5=3,65g\)
\(a.n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\\ n_{HCl}=\dfrac{17,8\%.200}{36,5}=\dfrac{356}{365}\left(mol\right)\\ Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ Vì:\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{\dfrac{356}{365}}{2}\\ \Rightarrow Znhết,HCldư\\ n_{HCl\left(dùng\right)}=0,1.2=0,2\left(mol\right)\\ m_{HCl\left(dùng\right)}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\\ b.n_{H_2}=n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\ c.n_{HCl\left(Dư\right)}=\dfrac{356}{365}-0,2=\dfrac{283}{365}\left(mol\right)\\ C\%_{ddZnCl_2}=\dfrac{0,1.136}{6,5+200}.100\approx6,586\%\)
\(C\%_{ddHCl\left(dư\right)}=\dfrac{\dfrac{283}{365}.36,5}{6,5+200}.100\approx13,705\%\)
PTHH: Na3PO4 + 3AgNO3 ==> 3NaNO3 + Ag3PO4 \(\downarrow\)
Ta có: \(\left\{\begin{matrix}n_{Na3PO4}=\frac{32,8}{164}=0,2\left(mol\right)\\n_{AgNO3}=\frac{51}{170}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Lập tỉ lệ: \(\frac{0,2}{1}>\frac{0,3}{3}\)
=> Na3PO4 dư, AgNO3 hết
=> Tính theo số mol của AgNO3
=> Các chất còn lại sau phản ứng là Ag3PO4, NaNO3, Na3PO4(dư)
Gợi ý phần tiếp theo:(phần này dễ)
- Đã chứng minh được AgNO3 hết, dựa vào số mol AgNO3 tính được số mol các chất còn lại
- Tính khối lượng
=> Bài toán đã xong!
\(n_{Na_3PO_4}=\frac{32,8}{164}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{AgNO_3}=\frac{51}{170}=0,3\left(mol\right)\)
Ta có phương trình:
Na3PO4 + 3AgNO3 -> 3NaNO3 + Ag3PO4 \(\downarrow\)
B.đầu 0,2 0,3 0 0
P.ứng 0,1 0,3 0,3 0,1
Sau p.ứng 0,1 0 0,3 0,1
=> mNaNO3 = 0,3.85 = 25,5 (g)
=> mAg3PO4 = 0,1.419 = 41,19 (g)
=> mNa3PO4(dư) = 0,1.164 = 16,4(g)