complementary nghĩa là gì
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Sửa lỗi sai:
Question 43: William James, the general manager, started with some complementary remarks about the organizers of the conference.
A. general B. started C. complementary D. organizers
Question 44: I’m becoming increasingly forgetful. Last week I lock myself out of the house twice.
A. forgetful B. lock C. myself D. the
Question 45: They point out that Internet banking did not result in the closure of its high- street branches as was predicted.
A. point B. in C. its D. was
Chọn đáp án đúng:
Famously being one of Vietnam’s seven UNESCO World Heritage Sites, the Imperial City of Hue has long been a must-see attraction for tourists visiting a hidden charm of Vietnam. The Imperial City of Hue was actually a walled fortress and palace belonged to the ancient city of Hue which was a
capital city of the Nguyen Dynasty for 140 years date back from 1805 until 1945.
The grandeur architecture was planned to be built in 1803 by Gia Long – an emperor who founded the Nguyen Dynasty. During 27 years from 1805 to 1832, the Imperial City of Hue was finally completed under the reign of Minh Mang, making it the most massive structure being built in the history of modern Vietnam involving thousands of workers, millions cubic meters of rock and huge (volume) of burden workload. It locates on the northern bank of Huong River, turning South with total land area of 520 ha. The place was made UNESCO Site in 1993 with the remained buildings being actively restored and preserved after the destruction from the Vietnam War.
The Imperial City of Hue has a circumference of 10 kilometers with the height of 6.6 meters and 21 meters thick with forts being meanderingly arranged, accompanied by cannons, artilleries and ammunitions. Initially the fortress was built solely by soil, only to be replaced by bricks afterward. Surrounding the city is the complicated canal system served not only as a protection but
also as a waterway with nearly seven kilometers.
There are total of ten main majestic gates leading to the Imperial City of Hue, which can be divided into two main parts excluding houses and mansions: The Citadel and The Forbidden City. The former served to protect the important palaces inside while (the latter) was where the emperor and the royal family stayed as well as the court’s workplace. All the typically traditional Eastern
architectures including majestic palaces, tombs and museums stand accordantly together to make an utmost amusing attraction right in the heart of Vietnam.
Question 8. Which of the following could be the best tittle of the passage?
A. The Imperial City of Hue – the Ancient City of Vietnam
B. Hue Imperial City – A Must-see Attraction in Vietnam
C. The History of the Imperial City of Hue
D. The Construction of Hue Imperial City
Question 9. According to the passage, which statement is TRUE?
A. Hue city was the capital city of the South of Vietnam from 1805 to1945.
B. The Imperial City of Hue was constructed in more than thirty years.
C. The Imperial City of Hue is situated on the southern bank of Huong River.
D. Hue Imperial City was recognized as a World Heritage Site by UNESCO in 1993.
Question 10. The word “volume” in paragraph 2 is closest in meaning to ____________.
A. sound B. number C. amount D. proportion
Question 11. According to paragraph 3, originally, the material used to build the fortress was
______________.
A. soil B. brick C. cannons D. rock
Question 12. The phrase “the latter” in paragraph 4 refers to __________.
A. the Citadel B. the Forbidden City
C. the important palaces D. the Imperial City of Hue
FA là mãi mãi cô đơn
Crush là ng yêu
Kiss là hôn
Thánh lầy là người hay chơi bẩn , chơi đểu _ lì lợm
Thả thính là làm cho họ thích mình
:)) Hok tốt
FA: ế( k có người yêu )
Crush : người yêu
Kiss: nụ hôn
Thánh lầy: nham hiểm
Thả thính: gần giống tỏ tình một cách gián tiếp
hello = xin chào
hi = chào
sorry = xin lỗi
goodbye = tạm biệt
k cho mik nha
~HT~
Danh từ là từ chỉ người, sinh vật, sự vật, sự việc, khái niệm, hiện tượng, đơn vị.
Động từ là từ dùng để biểu thị hoạt động, trạng thái. Trong ngôn ngữ, động từ gồm hai loại là nội động từ và ngoại động từ.
Tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của hiện tượng, sự vật và con người. Thông qua tính từ, người đọc có thể dễ dàng hình dung được đặc điểm và hình dáng của đối tượng được đề cập đến.
Danh từ là từ chỉ người, sinh vật, sự vật, sự việc, khái niệm, hiện tượng, đơn vị. Động từ là từ dùng để biểu thị hoạt động, trạng thái. Trong ngôn ngữ, động từ gồm hai loại là nội động từ và ngoại động từ. Tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của hiện tượng, sự vật và con người. Thông qua tính từ, người đọc có thể dễ dàng hình dung được đặc điểm và hình dáng của đối tượng được đề cập đến. bạn giải đúng rùi ý
hello là xin chào, chào
thank you / thanks là cảm ơn, cám ơn
goodbye / bye là tạm biệt, chào tạm biệt
Chúc bạn học tốt, kích cho mình nha
Đại từ nghĩa là các từ ngữ được dùng để xưng hô hay dùng để thay thế các danh từ, động từ, tính từ hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ trong câu, với mục đích tránh lặp lại các từ ngữ nhiều lần.
Từ đồng âm nghĩa là những từ phát âm giống nhau hay cấu tạo âm thanh giống nhau, nhưng nghĩa, từ loại hoàn toàn khác nhau (gọi ngắn gọn là đồng âm khác nghĩa hay đồng âm dị nghĩa)
từ đồng nghĩa nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
danh từ nghĩa là từ chỉ người, sinh vật, sự vật, sự việc, khái niệm, hiện tượng, đơn vị.
tính từ nghĩa là dùng để miêu tả các đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hiện tượng, trạng thái, con người.
động từ nghĩa là từ dùng để biểu thị hoạt động, trạng thái.
Mong bạn k cho mình nha
Nữ tướng là nữ chỉ huy đánh trận
Nữ công là công việc nội trợ của phụ nữ
Nữ trang là trang sức của phụ nữ
Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh ( thường là chữ viết giống nhau, đọc giống nhau ) nhưng khác hẳn nhau về nghĩa.
Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và có một hay nhiều nghĩa chuyển
a) Từ đồng nghĩa là những từ tương đồng với nhau về nghĩa, khác nhau về âm thanh và có phân biệt với nhau về một vài sắc thái ngữ nghĩa hoặc sắc thái phong cách,... nào đó, hoặc đồng thời cả hai. 2. Những từ đồng nghĩa với nhau tập hợp thành một nhóm gọi là nhóm đồng nghĩa.
b) Từ này là một tấm gương phản chiếu của từ kia, và ngược lại. Ví dụ: ... Vì thế, trong mỗi nhóm từ trái nghĩa sẽ chỉ gồm hai từ, và thường được gọi là một cặp trái nghĩa. Trong mỗi cặp như vậy, hai từ thường có quan hệ đẳng cấu nghĩa với nhau.
c) Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh ( thường là chữ viết giống nhau, đọc giống nhau ) nhưng khác hẳn nhau về nghĩa. - Muốn hiểu được nghĩa của các từ đồng âm, cần đặt các từ đó vào lời nói hoặc câu văn cụ thể
d) là những từ có một sốnghĩa biểu thị những đặc điểm, thuộc tính khác nhau của một đối tượng, hoặc biểu thị những đối tượng khác nhau của thực tại. Hiện tượng từ đa nghĩa được quan sát thấy ở hầu hết các ngôn ngữ trên thế giới
Hay lo chuyện bao đồng
Còn cơ hội thì hãy nắm lấy
Có không biết giữ , lúc mất rồi thì ....
(Í nghĩ riếng , nhx khá corect ak :vv)
là 2 góc công lại bằng 90 độ
là 2 góc phụ nhau ( có tổng bằng 90 độ )