K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 8 2021

$n_{NaHCO_3}.84 + n_{MgCO_3}.84 = 16,8$
$n_{NaHCO_3} + n_{MgCO_3} = \dfrac{16,8}{84} = 0,2(mol)$
$n_{CO_2} = n_{NaHCO_3} + n_{MgCO_3} = 0,2(mol)$
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
$n_{CaCO_3} = n_{CO_2} = 0,2(mol)$
$m_{CaCO_3} = 0,2.100 = 20(gam)$

24 tháng 10 2017

Đáp án B

4

29 tháng 5 2017

Đáp án A

 Có

 Khí thoát ra khỏi bình là CO2.

CO2 + 0,1 mol Ca(OH)2 → CaCO3 + dung dịch

Dung dịch thu được + Ba(OH)2 dư → BaCO3

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có:

mO(X) = 4,3 – 12.0,12 – 1.(2.0,06 + 0,04) – 35,5.0,04 = 1,28 gam

nO(X) = 0,08 mol

 nC : nH : nO : nCl = 0,12 : 0,16 : 0,08 : 0,04 = 3:4:2:1

 X có dạng C3nH4nO2nCln 107,5n < 230  n < 2,13 mà tổng số nguyên tử H và Cl phải là số chẵn  n = 2

 Trong phân tử X chứa 4 nguyên tử O

1 tháng 6 2018

Đáp án B

nBaCO3 = 35,46: 197 = 0,18 mol

nAgCl = 17,22 : 143,5 = 0,12 mol

Bảo toàn C: => nCO2 = nBaCO3 = 0,18 mol

Bảo toàn Cl: nHCl = nAgCl = 0,12 mol

mBình tăng = mH2O + mHCl

=> nH2O = ( 6,54 – 0,12.36,5) :18 = 0,12 mol

5 tháng 12 2019

Đáp án B

28 tháng 12 2019

Đáp án B

20 tháng 5 2019

Đáp án A

4 tháng 6 2021

⇒mO trong oxit=1,12

⇒m kim loại trong oxit=2,94

nH2=0,0525

gọi hóa trị của M khi td với axit là n

M+nHCl--> MCln+n/2 H2

nM=0,105/n

M=2,94.n/0,105=28n

⇒M=56, n=2 (Fe)

trong oxit nFe=0,0525

nO=0,07

⇒ct oxit là Fe3O4

Câu 4: Nung MgCO3 ở nhiệt độ cao. Dẫn khí sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 20g kết tủa. Tìm khối lượng MgCO3 đem nung.Câu 5: Nung NaHCO3 ở nhiệt độ cao. Dẫn khí sinh ra vào dung dịch Ba(OH)2 thu được 1,97g kết tủa. Tìm khối lượng NaHCO3 đem nungCâu 6: Cho m(g) Na2CO3 vào 120ml dung dịch HCl thu được dung dịch A và 3,36 lít khí CO2 (đktc).a/ Tìm khối lượng Na2CO3 đã dùng.b/ Tìm C% dung dịch A sau phản ứng.Câu 7: Cho m...
Đọc tiếp

Câu 4: Nung MgCO3 ở nhiệt độ cao. Dẫn khí sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 20g kết tủa. Tìm khối lượng MgCO3 đem nung.

Câu 5: Nung NaHCO3 ở nhiệt độ cao. Dẫn khí sinh ra vào dung dịch Ba(OH)2 thu được 1,97g kết tủa. Tìm khối lượng NaHCO3 đem nung

Câu 6: Cho m(g) Na2CO3 vào 120ml dung dịch HCl thu được dung dịch A và 3,36 lít khí CO2 (đktc).

a/ Tìm khối lượng Na2CO3 đã dùng.

b/ Tìm C% dung dịch A sau phản ứng.

Câu 7: Cho m (g) K2CO3 vào 150g dung dịch HCl thu được dung dịch A và 2,24 lít khí CO2 (đktc).

a/ Tìm khối lượng K2CO3 đã dùng.

b/ Tìm C% dung dịch A sau phản ứng.

 

Câu 8: Hòa tan m (g) MgCO3 vào dung dịch HCl thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc).

a/ Tìm khối lượng MgCO3 đã dùng.

b/ Tìm thể tích dung dịch HCl 2M tham gia phản ứng

c/  Tình khối lượng muối thu được.

 

Câu 9: Hòa tan m (g) CaCO3 vào 400ml dung dịch HCl thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc).

a/ Tìm khối lượng CaCO3 đã dùng.

b/ Tìm nồng độ mol dung dịch HCl tham gia phản ứng

c/  Tình khối lượng muối thu được.

 

 

 

5
7 tháng 2 2022

Bài 9:

\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\\ n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ Ta.có:n_{CaCO_3}=n_{CaCl_2}=n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\\ a,m_{CaCO_3}=0,2.100=20\left(g\right)\\ b,n_{HCl}=2.n_{CO_2}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\\b, \Rightarrow C_{MddHCl}=\dfrac{n_{HCl}}{V_{ddHCl}}=\dfrac{0,4}{0,4}=1\left(M\right)\\c,m_{CaCl_2}=111.0,2=22,2\left(g\right) \)

7 tháng 2 2022

Bài 8:

\(n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ PTHH:MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+CO_2+H_2O\\ n_{MgCO_3}=n_{MgCl_2}=n_{CO_2}=0,3\left(mol\right)\\ a,m_{MgCO_3}=84.0,3=25,2\left(g\right)\\ b,n_{HCl}=2.n_{CO_2}=2.0,3=0,6\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{0,6}{2}=0,3\left(l\right)=300\left(ml\right)\\ c,m_{MgCl_2}=0,3.95=28,5\left(g\right)\)