Tìm các số có 3 chữ số, biết rằng số phải tìm chia hết cho 5 và chia hết cho 9. Số phải tìm chia cho 11 dư 5.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi số cần tìm là abc
Chia hết cho cả 5 và 9 => số này chia hết cho 45
Từ dữ liệu đề bài ta biết :
abc - 5 chia hết cho cả 5 và 11 nhưng chia 9 dư 5 => số abc - 5 chia hết cho 55
Các số thỏa mãn là { 720 }
đ/s : ...
bài 11:
Gọi số phải tìm là: A = 567abc
Do A chia 5 dư 1 mà A lẻ nên c = 1
Tổng các chữ số của A là: 5 + 6 + 7 + a + b + 1 = a + b + 19
Để A chia 9 dư 1 thì a + b = 0 (loại)
a + b = 9
a + b = 18 (loại) (Có 2 chữ số bằng nhau 9 + 9)
Xét a + b = 9, a khác b và khác 5,6,7,1 ==> a = 9, b = 0 ==> A = 567901
==> a = 0, b = 9 ==> A = 567091
ĐS: 3 số phải thêm là: 901 hoặc 091
Vậy là chữ số tận cùng của A là 5 (vì không thể là 0 do 3 số đầu không có tổng bằng 31 được)
Tổng 3 chữ số đầu là: 31 - 5= 26
26 = 9 + 9 + 8
Vậy số ban đầu có thể là: 998,5 hoặc 989,5 hoặc 899,5
Bài b)
Các số tự nhiên có 2 chữ số chia hết cho 9 là: 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 90, 99
Số tự nhiên chia 5 dư 2 có tận cùng là 2 hoặc 7
Vậy ta thấy có 27 và 72 là thoả mãn
Vậy số tự nhiên ab cần tìm là 27 hoặc 72
Gọi số cần tìm có dạng là \(X=\overline{9ab}\)
Theo đề, ta có: X-1 chia hết cho 2 và X-3 chia hết cho 5 và X chia hết cho 3 và 100<=X<=999
=>b=3
=>X=\(\overline{9a3}\)
Theo đề, ta có: 9+a+3 chia hết cho 3
=>\(a\in\left\{0;3;6;9\right\}\)
bt 1 giải
vì 1960 / a dư 28 nên 1960 - 28 = 1932 chia hết cho a ( a > 28 )
vì 2002 / a dư 28 nên 2002 - 28 = 1974 chia hết cho a ( a> 28 )
=> a thuộc ƯC ( 1932 ; 1974 )
ta có 1932 = 22 . 3 . 7 . 23
1974 = 2 . 3 . 7 .47
=> ƯCLN ( 1932 ; 1974 ) = 2 . 3 .7 = 42
=> ƯC ( 1932 ; 1972 ) = Ư ( 42 ) = { 1 ; 2 ; 3 ; 6 ; 7 ; 14 ; 21 ; 42 }
theo trên ta có
a > 28 nên a = 42
bt 2
vì 45=5.9 nên ( 5;9 ) = 1 nên số 4x5y : 45 thì phải chia hết cho 5 và 9
=> y = 0 hoặc 5
trường hợp 1 y= 0 thì 4x50 chia hết cho 9 => ( 4+x+5+0) chia hết cho 9 => (9+x) chia hết cho 9 => x chia hết cho 9 => x= 0 hoặc 9
trường hợp 2 y=5 thì 4x55 chia hết cho 9 => (4+x+5+5) chia hết cho 5 => (14+x) chia hết cho 9 => x = 4
vậy x=0 ; y=0 có 4050 chia hết 45
x=9 ; y=0 có 4950 chia hết 45
x=4 ; y=5 có 4455 chia hết 45
Bài 1 :
a)
Ta có: 87ab ⋮ 9 ⇔ (8 + 7 + a + b) ⁝⋮ 9 ⇔ (15 + a + b) ⋮ 9
Suy ra: (a + b) ∈ {3; 12}
Vì a – b = 4 nên a + b > 3. Suy ra a + b = 12
Thay a = 4 + b vào a + b = 12, ta có:
b + (4 + b) = 12 ⇔ 2b = 12 – 4
⇔ 2b = 8 ⇔ b = 4
a = 4 + b = 4 + 4 = 8
Vậy ta có số: 8784.
b)
⇒ (7+a+5+b+1) chia hết cho 3
⇔ (13+a+b) chia hết cho 3
+ Vì a, b là chữ số, mà a-b=4
⇒ a,b ∈ (9;5) (8;4) (7;3) (6;2) (5;1) (4;0).
Thay vào biểu thức 7a5b1, ta được :
ĐA 1: a=9; b=5.
ĐA 2: a=6; b=2.
Bài 2 :