Nung nóng để phân hủy hoàn toàn 632 g KMnO4
a.phương trình
b.khối lượng Mangan dioxit tạo thành sau phản ứng
c.thể tích chất khí sinh ra sau phản ứng điều kiện chuẩn
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Giải thích các bước giải:
\(2Al+Fe_2O_3\rightarrow2Fe+Al_2O_3\)\(2NaOH+2Al+2H_2O\rightarrow2NaAlO_2+3H_2\)\(Al_2O_3+2NaOH\rightarrow2NaAlO_2+H_2O\)\(nH2=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03mol\)\(\Rightarrow nAl=0,02mol\)\(nAlbu=\dfrac{1,08}{27}-0,02=0,02mol\)\(\Rightarrow nFe_2O_3=0,01mol\)\(x=mFe_2O_3=0,01\text{×}160=1,6g\)Ta có: \(n_S=\dfrac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\)
a. PTHH: S + O2 ---to---> SO2
Theo PT: \(n_{SO_2}=n_S=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{SO_2}=0,2.64=12,8\left(g\right)\)
b. Theo PT: \(n_{O_2}=n_S=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{O_2}=0,2.32=6,4\left(g\right)\)
a)S+O2-------->SO2
b)n S=6,4/32=0,2(mol)
Theo pthh
n SO2 =n S=0,2(mol)
V SO2=0,2.22,4=4,48(mol)
a) nKMnO4=0,01(mol)
PTHH: 2 KMnO4 -to-> K2MnO4 + MnO2 + O2
0,01______________0,005_____0,005___0,005(mol)
V(O2,đktc)=0,005.22,4=0,112(l)
b) PTHH: 2 Cu + O2 -to-> 2 CuO
nCu=0,1(mol); nO2=0,005(mol)
Ta có: 0,1/2 > 0,005/1
=> Cu dư, O2 hết, tính theo nO2.
nCu(p.ứ)=2.0,005=0,01(mol)
=> nCu(dư)=0,1-0,01=0,09(mol)
=>mCu(dư)=0,09.64=5,76(g)
Dung dịch Ca(OH)2 không hấp thụ khí CO nên 6,72 lít khí thoát ra chính là khí CO dư.
1. Phương trình hoá học của các phản ứng :
2 N H 3 + 3CuO → t ° N 2 + 3Cu + 3 H 2 O (1)
Chất rắn A thu được sau phản ứng gồm Cu và CuO còn dư. Chỉ có CuO phản ứng với dung dịch HCl :
CuO + 2HCl → C u C l 2 + H 2 O (2)
2. Số mol HCl phản ứng với CuO : n H C l = 0,02.1 = 0,02 (mol).
Theo (2), số mol CuO dư : n C u O = n H C l / 2 = 0,01 (mol).
Số mol CuO tham gia phản ứng (1) = số mol CuO ban đầu - số mol CuO dư = 0,03 (mol).
Theo (1) n N H 3 = 2 n C u O /3 = 0,02 (mol) và nN2 = n C u O /3 = 0,01 (mol).
Thể tích khí nitơ tạo thành : 0,01. 22,4 = 0,224 (lít) hay 224 ml.
cop tên ng ta nè
a) CuO+H2−to→Cu+H2OCuO+H2−to→Cu+H2O
nCuO(bđ)=1680=0,2(mol)nCuO(bđ)=1680=0,2(mol)
⇒nCuO(pứ)=0,2.80%=0,16(mol)⇒nCuO(pứ)=0,2.80%=0,16(mol)
nH2O=nCuO=0,16(mol)nH2O=nCuO=0,16(mol)
=> mH2O=0,16.18=2,88(g)mH2O=0,16.18=2,88(g)
b) nH2=0,15(mol)nH2=0,15(mol)
Lập tỉ lệ : 0,21>0,151⇒0,21>0,151⇒Sau phản ứng CuO dư
Chất rắn sau phản ứng là Cu, CuO dư
mcr=0,15.64+(0,2−0,15).80=13,6(g)mcr=0,15.64+(0,2−0,15).80=13,6(g)
c) Gọi x là số mol CuO phản ứng
mcr=(0,2−x).80+64x=13,28mcr=(0,2−x).80+64x=13,28
=> x=0,17 (mol)
Theo gt ta có: $n_{CO}=0,1(mol)$
Bảo toàn nguyên tố C và theo tỉ khối ta có:
$n_{CO}=0,025(mol);n_{CO_2}=0,075(mol)$
Ta lại có: $n_{O/oxit}=n_{CO_2}=0,075(mol)$
Gọi CTTQ của oxit sắt đó là $Fe_xO_y$
Ta có: $M_{Fe_xO_y}=\frac{160y}{3}$
Do đó công thức của oxit sắt là $Fe_3O_4$
\(n_{KMnO_4}=\frac{632}{158}=4(mol)\\ a/ 2KMnO_4 \buildrel{{t^o}}\over\longrightarrow MnO_2+O_2+K_2MnO_4\\ b/\\ n_{MnO_2}=\frac{1}{2}.n_{KMnO_4}=\frac{1}{2}.4=2(mol)\\ m_{MnO_2}=87.2=174(g)\\ c// n_{O_2}=\frac{1}{2}.n_{KMnO_4}=\frac{1}{2}.4=2(mol)\\ V_{O_2}=2.22,4=44,8(l) \)
PTHH: \(2KMnO_4\xrightarrow[]{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
Ta có: \(n_{O_2}=n_{MnO_2}=\dfrac{1}{2}n_{KMnO_4}=\dfrac{1}{2}\cdot\dfrac{632}{158}=2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{MnO_2}=2\cdot87=174\left(g\right)\\V_{O_2}=2\cdot22,4=44,8\left(l\right)\end{matrix}\right.\)