Câu 2 : Khi cho 3,25 gam một kim loại nhóm II tác dụng với dung dịch HCl tạo ra 1,12 lít khi hiđro (ở đktc). Xác định tên kim loại.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi kim loại cần tìm là R.
\(n_{H_2}=\dfrac{0,504}{22,4}=0,0225mol\)
\(R+H_2O\rightarrow RO+H_2\)
0,0225 0,0225
Mà \(n_R=\dfrac{m_R}{M_R}=\dfrac{0,9}{M_R}=0,0225\Rightarrow M_R=40\left(đvC\right)\)
Vậy R là nguyên tố canxi.
KHHH: Ca
\(n_{H_2}=\dfrac{2.24}{22.4}=0.1\left(mol\right)\)
\(R+2HCl\rightarrow RCl_2+H_2\)
\(0.1........0.2................0.1\)
\(M_R=\dfrac{13.7}{0.1}=137\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(R:Ba\)
\(200\left(ml\right)=0.2\left(l\right)\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0.2}{0.2}=1\left(M\right)\)
Gọi kí hiệu, nguyên tử khối của kim loại là M, kim loại M có 2 electron lớp ngoài cùng nên có hóa trị II.
M + H2O → M(OH)2 + H2
M g 22,4 lít
0,6 g 0,336 lít
M x 0,336 = 0,6 x 22,4.
Giải ra ta có M = 40. Suy ra nguyên tử khối là 40u.
Vậy nguyên tố kim loại là Ca.
nH2 = 6,72/22,4 = 0,3 (mol)
PTHH: 2A + 6HCl -> 2ACl3 + 3H2
nA = 0,3 : 3 . 2 = 0,2 (mol)
M(A) = 5,4/0,2 = 27 (g/mol)
A là nhôm Al
giúp tôi thêm câu này được không ông?
Cho 3,68 gam hỗn hợp sắt và magie phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được 5,376 lít khí NO2 duy nhất (đktc). Xác định thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp và tính khối lượng axit đã phản ứng.
Đáp án B.
Gọi công thức chung của hai kim loại là X
Mà hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA → 2 kim loại đó là Ca và Mg
Đáp án B.
Gọi công thức chung của hai kim loại là X
Mà hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA → 2 kim loại đó là Ca và Mg
\(R+2HCl\rightarrow RCl_2+H_2\)
Theo PT : nH2=nR=0,05 (mol)
=> \(M_R=\dfrac{3,25}{0,05}=65\left(Zn\right)\)
nH2=0,05( mol)
Gọi KL hóa trị II là R.
PTHH: R + 2 HCl -> RCl2 + H2
nR=nH2=0,05(mol)
=>M(R)= 3,25/0,05=65(g/mol)
=>R(II) cần tìm là kẽm (Zn=65)