Cho 10 gam một hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch axit HCl, thì thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Xác định tỷ lệ phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp ban đầu.
A. 22%.
B. 56%
C. 16%.
D. 78%.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1)
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
Cu + 2H2SO4 --> CuSO4 + SO2 + 2H2O
2)
- Xét TN1:
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0,15<------------------0,15
=> mFe = 0,15.56 = 8,4 (g)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{8,4}{14,8}.100\%=56,757\%\\\%m_{Cu}=100\%-56,757\%=43,243\%\end{matrix}\right.\)
3)
- Xét TN2:
\(n_{Cu}=\dfrac{29,6.43,243\%}{64}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Cu + 2H2SO4 --> CuSO4 + SO2 + 2H2O
0,2-------------------------->0,2
=> V = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
Phần 1
2Al +6 HCl ----> 2AlCl3 + 3H2 (1)
Fe + 2HCl ----> FeCl2 + H2 (2)
Cu ko pư với dd HCl
Phần 2
2Al + 2NaOH + 2H20 ---> 2NaAlO2 + 3H2 (3)
Fe và Cu ko pư với dd NaOH
Theo pt(3) n Al = \(\frac{2}{3}\).n H2=\(\frac{2}{3}\). \(\frac{3,36}{22,4}\)=0,1 (mol)
%m Al= \(\frac{0,1.27}{20}\).100%= 13,5%
Theo pt(1)(2) tổng n H2=\(\frac{3}{2}\). nAl + n Fe=\(\frac{5,6}{22,4}\)
==> 0,15 + n Fe = 0,25 ==> n Fe = 0,1 (mol)
%m Fe= \(\frac{0,1.56}{20}\).100%= 28%
%m Cu=100% - 13,5% - 28% =58,5%
tại sao % Al lại đem chia 20 vậy 0,1 mol là ở 1 phần thôi là chia 10 chứ .% Fe cũng thế vậy
==> tổng mAl + mFe trong 1 phần = 0,1.27 + 0,1.56=8,3
%Cu =100% - \(\dfrac{8,3}{10}\).100=17%
Đáp án C
Trong X, chỉ có Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng:
\(n_{Fe} = a(mol) ; n_{Mg} = b(mol)\\ \Rightarrow 56a + 24b = 16,8 - 6,4 = 10,4(1)\\ Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2\\ n_{H_2} = a + b = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(2)\)
Từ (1)(2) suy ra: a = 0,1 ; b = 0,2
Vậy :
\(\%m_{Fe} = \dfrac{0,1.56}{16,8}.100\% = 33,33\%\\ \%m_{Mg} = \dfrac{0,2.24}{16,8}.100\% = 28,57\%\\ \%m_{Cu} = 100\% - 33,33\% - 28,57\% = 38,1\%\)
Đáp án D
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
Khi cho (a + b + c) mol X tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được (b + c) mol H2.
Khi cho 0,44 mol X tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được 0,24 mol H2.
Đặt nAl=a(mol); nFe=b(mol) (a,b>0)
Ta có: nH2=8,96/22,4=0,4(mol)
PTHH: 2 Al + 6 HCl -> 2 AlCl3 + 3 H2
a_________3a____a____1,5a(mol)
Fe +2 HCl -> FeCl2 + H2
b__2b____b____b(mol)
Ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}27a+56b=16,7\\1,5a+b=0,4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,25\end{matrix}\right.\)
=> mAl= 0,1.27=2,7(g) =>%mAl= (2,7/16,7).100=16,17%
=> CHỌN B
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ n_{H_2}=\frac{3,36}{22,4}=0,15mol\\ n_{H_2}=n_{Fe}=0,15mol\\ \%m_{Fe}=\frac{0,15.56}{10}.100\%=84\%\\ \$m_{Cu}=100\%-84\%=16\%\)
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$n_{Fe} = n_{H_2} = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15(mol)$
$m_{Cu} = 10 - 0,15.56 = 1,6(gam)$
$\%m_{Cu} = \dfrac{1,6}{10}.100\% = 16\%$