tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong các hợp chất sau: CuSO4 ; Mg(NO3)2
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
+ Bước 1: Tính M của hợp chất.
+ Bước 2: Xác định số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong hợp chất.
Ví dụ 1: Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất KNO3
Lời giải
+ MKNO3 = 39_+ 14+16.3=101 gam
+ Trong 1 mol KNO3 có:
1 mol nguyên tử K
1 mol nguyên tử N
3 mol nguyên tử O
+ %K= (39.100):101=36,8%
+ %N= (14.100):101=13,8%
+ %K= (48.100):101=47,6%
Hoặc %O=100%-(36,8%+13,8%)=47,6%
Ví dụ 2: Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất Fe2O3
Lời giải
+ MFe2O3 = 56.2+16.3= 160 gam
+ Trong 1 mol Fe2O3 có:
2 mol nguyên tử Fe
3 mol nguyên tử O
+ %Fe = (112.100):160 = 70%
+ %O = (48.100):160 = 30%
Hoặc %O = 100% - 70% = 30%
*bn áp dụng theo cái này nha
`@` `\text {MgO}`
\(\text{PTK = 24 + 16 = 40 < amu>}\)
\(\%\text{O}=\dfrac{16\cdot100}{40}=40\%\)
Vậy, khối lượng `%` của `\text {O}` trong `\text {MgO}` là `40%`
`@` `\text {Fe}_2 \text {O}_3`
\(\text{PTK = }56\cdot2+16\cdot3=160\text{ }< \text{amu}\text{ }>\)
\(\%\text{Fe}=\dfrac{56\cdot2\cdot100}{160}=70\%\)
Vậy, khối lượng `%` của `\text {Fe}` trong `\text {Fe}_2 \text {O}_3` là `70%`
\(M_{CuSO_4}=64+32+16.4=160\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\%Cu=\dfrac{64}{160}.100\%=40\%\)
\(\%S=\dfrac{32}{160}.100\%=20\%\)
\(\%O=100\%-20\%-40\%=40\%\)
+) Trong H2SO4 có: \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_H=\dfrac{2}{98}\cdot100\%\approx2,04\%\\\%m_S=\dfrac{32}{98}\cdot100\%\approx32,65\%\\\%m_O=65,31\%\end{matrix}\right.\)
+) Trong HNO3 có: \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_H=\dfrac{1}{63}\cdot100\%\approx1,59\%\\\%m_N=\dfrac{14}{63}\cdot100\%\approx22,22\%\\\%m_O=76,19\%\end{matrix}\right.\)
a)Ta có:\(m\%_H=\dfrac{2.100\%}{98}=2,04\%\)
\(m\%_S=\dfrac{32.100\%}{98}=32,65\%\)
\(m\%_O=100-2,04-32,65=65,31\%\)
b) tương tự
\(\%m_{Ca}=\dfrac{40}{164}.100=24,39\left(\%\right)\\ \%m_N=\dfrac{28}{164}.100=17,07\left(\%\right)\\ \%m_O=\dfrac{48.2}{164}.100=58,54\left(\%\right)\)
\(M_{KMnO_4}=158(g/mol)\\ \%_{K}=\dfrac{39}{158}.100\%=24,68\%\\ \%_{Mn}=\dfrac{55}{158}.100\%=34,81\%\\ \%_O=100\%-24,68\%-34,81\%=40,51\%\)
+ CuSO4
Ta có: MCuSO4 = 64 + 32 + 16 x 4 = 160 (g/mol)
=> \(\%_{Cu}=\frac{64}{160}.100\%=40\%\)
\(\%_S=\frac{32}{160}.100\%=20\%\)
\(\%_O=100\%-40\%-20\%=40\%\)
+ Mg(NO3)2
Ta có: MMg(NO3)2 = 24 + 14 x 2 + 16 x 6 = 152 (g/mol)
=> \(\%_{Mg}=\frac{24}{152}.100\%=15,8\%\)
\(\%_N=\frac{14.2}{152}.100\%=18,4\%\)
\(\%_O=100\%-15,8\%-18,4\%=65,8\%\)
a) CuSO4
MCuSO4 = 64 + 32 + 4 . 16 = 160 g
%mCu = \(\frac{64.100}{160}\)= 40%
%mS = \(\frac{32.100}{160}\)= 20%
%mO= \(\frac{16.4.100}{160}\)= 40%
b) MMg(NO3)2= 24 + 14 . 2 + 6 . 16 = 148 g
%mMg = \(\frac{24.100}{148}\)= 16,2 %
%mN = \(\frac{14.2.100}{148}\)= 19 %
%mO= \(\frac{6.16.100}{148}\)= 64,8 %