Phân tích ý nghĩa của 2 biện pháp sử dung đất thâm canh tăng vụ và không bỏ đất hoang ?
Giup mình nhé !
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Biện pháp sử dụng đất | Mục đích |
- Thâm canh tăng vụ. | - Không để đất trống trong thời gian giữa 2 vụ thu hoạch, tăng lượng sản phẩm. |
- Không bỏ đất hoang. | - Luôn có sản phẩm để thu hoạch. |
- Chọn cây trồng phù hợp với đất. | - Cây sinh trưởng và phát triển tốt cho năng suất cao. |
- Vừa sử dụng đất, vừa cải tạo. | - Sớm có thu hoạch, qua sử dụng đất sẽ được cải tạo nhờ làm đất, bón phân, tưới nước… |
Bạn vào giúp mik thêm 1 câu nữa đc ko ?? Vào trang cá nhân của mik ấy, cũng có 1 btap bảng như này nekk =))
biện pháp sử dụng đất | Mục đích |
Thâm canh tăng vụ | tăng năng suất, tăng sản lượng cây trồng |
ko bỏ đất hoang | tăng diện tích đất rồng |
chọn cây phù hợp với đất | tăng sản lượng sản phẩm |
^_^ mk kẻ thiếu chút:
vừa sử dụng vừa cải tạo :tăng năng suất cây, chất lượng sản phẩm.
Biện pháp để sử dụng đất nông nghiệp hiện nay có hiệu quả
A. thâm canh tăng vụ để tăng hiệu số sử dụng đất trong nông nghiệp
B. Nâng cao độ phì cho đất, sử dụng hợp lí và tiết kiệm đất
C. mở rộng diện tích đất canh tác làm tăng sản lượng nông sản
D. trồng chồng xói mòn, phủ xanh đất trống đồi trọc
Câu 16. Đây là biện pháp có ý nghĩa hàng đầu đối với việc sử dụng hợp lí đất đai ở Đồng bằng sông
Hồng?
A. Đẩy mạnh thâm canh. B. Quy hoạch đô thị và thuỷ lợi
C. Khai hoang và cải tạo đất. D. Trồng rừng và khai thác tài nguyên khoáng sản
Câu 17. Loại khoáng sản có giá trị nhất ở đồng bằng sông Hồng là
A. Khí đốt và than nâu. B. Sét Cao lanh và khí đốt
C. Than nâu và đá vôi. D. Đá vôi và sét Cao lanh
Câu 18. Vấn đề quan trọng hàng đầu trong việc sử dụng đất ở đồng bằng sông Hồng là:
A. Khả năng mở rộng diện tích còn khá lớn
B. Phân lớn diện tích đất đai bị thoái hóa, bạc màu
C. Đất phù sa không được bồi đắp hằng năm chiếm diện tích lớn
D. Đất phù sa có thành phần cơ giới từ cát pha đến trung bình thịt
Câu 19. Năm 2007, cơ cấu nông, lâm, ngư nghiệp ở đồng bằng sông Hồng chiếm (%)
A. 25,1. B. 29,9. C. 14. D. 26,1.
Câu 20. Cho bảng số liệu (***)
Bảng. Số dân, diện tích gieo trồng cây lương thực có hạt, sản lượng cây lương thực có hạt và bình quân lương thực có hạt của Đồng bằng sông Hồng và cả nước năm 1995 và năm 2005
Các chỉ số | Đồng bằng Sông Hồng | Cả nước | ||
1995 | 2005 | 1995 | 2000 | |
Số dân (nghìn người) | 16137 | 18028 | 71996 | 83106 |
Diện tích gieo trồng cây lương thực có hạt (nghìn ha) | 1117 | 1221 | 7322 | 8383 |
Sản lượng lương thực có hạt (nghìn tấn) | 5340 | 6518 | 26141 | 39622 |
Bình quân lương thực có hạt (kg/người) | 331 | 362 | 363 | 477 |
Cho biết nhận xét nào sau đây không đúng:
A. Số dân cả nước tăng nhanh hơn Đồng bằng sông Hồn
B. Sản lượng lương thực có hạt Đồng bằng sông Hồng tăng nhanh hơn cả nước
C. Sản lượng lương thực có hạt của cả nước tăng 13481 nghìn tấn.
D. Bình quân lương thực có hạt của Đồng bằng sông Hồng luôn thấp hơn cả nước.
Biện pháp sử dụng đất | Mục đích |
thâm canh tăng vụ | không để đất trống |
không bỏ đất hoang | tăng đơn vị diện tích đất canh tác |
chọn cây trồng phù hợp với đất | cây sinh trưởng phát triển tốt, năng suất cao |
vừa sử dụng đất, vừa cải tạo | tăng độ phì nhiêu của đất |