7.thực hiện phép lai sau:. biết các gen tuân theo QLPL độc lập
♀ AaBbDd x ♂ AaBbDd , tạo ra F1. Không lập sơ đồ lai, hãy viết thành phần KG và tính tỉ lệ các cá thể mang 2 tính trạng trội ở F1. Biết mỗi gen qui định một tính trạng.
em đang cần gấp ạ
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Tỉ lệ kiểu gen không mang tính trạng trội nào là: aabbdd = 0,25.0,5.0,25 = 1/32
Vậy xác suất cần tính là: 1 - 1/32 = 96,875%
Chọn A
- Vì bố mang kiểu gen CC à con luôn nhận 1 alen C từ bố à Tất cả các cá thể ở F1 luôn mang ít nhất một tính trạng trội à 1 sai
- Số cá thể mang kiểu gen khác bố mẹ ở đời F1 chiếm tỉ lệ là: 1 2 (AA;aa). 1 2 (DD;dd) = 1 4 = 25%
à 2 đúng
- Số cá thể có kiểu hình giống mẹ ở đời F1 chiếm tỉ lệ:
à 3 đúng
5. Tỉ lệ kiểu gen thuần chủng ở đời F1 là: à 4 sai
Vậy số nhận định đúng là 3.
Chọn D.
Tỷ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội là 3 4 × 1 2 × 1 = 3 8 .
Đáp án C
P: AaBbdd × AABbDd → tỷ lệ không thuần chủng = 1- tỷ lệ thuần chủng =
Đáp án : C
Ta có cá thể mang ba tính trạng lặn có kiểu gen aabbdd
Cá thể mang kiểu hình lặn về cả ba tính trạng ở đời con chiếm tỉ lệ là
1 4 aa x 1 2 bb x 1 2 dd = 1 4 x 1 2 x 1 2 = 1 16
Xét từng cặp tính trạng :
P : Aa x Aa -> F1 : 1AA : 2Aa : 1 aa
P : Bb x Bb - > F1 : 1BB : 2Bb : 1bb
P : Dd x Dd -> F1 : 1DD : 2Dd : 1dd
=> AABBdd = 1/64
AABbdd = 1/32
AaBBdd =
AaBbdd =
aaBBDD =
aaBBDd =
aaBbDD =
aaBbDd =
AAbbDD =
AAbbDd =
AabbDD =
AabbDd =
Bạn tự nhân các cái còn lại nhé !
? Sao em làm cách dài dòng vậy Long?