Đốt 12,8 gamCu trong không khí. Hòa tan chất rắn thu được vào HNO3 0,5M thấy thoát ra 0,448 lít NO duy nhất (đktc)> Tính thể tích HNO3 tối thiểu cần dùng
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Số mol Cu là:
Số mol NO là:
Phương trình hóa học:
2Cu + O2 → 2CuO (1)
CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O (2)
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O (3)
Gọi nCu phản ứng = x mol ⇒ nCu dư = 0,2 – x (mol)
Theo pt (3):
⇒ 0,2 – x = 0,03 ⇒ x = 0,17 mol
Theo pt: nCuO = nCu pư = x = 0,17 mol
nHNO3 = 2. nCuO + 4. nNO = 2. 0,17 + 4. 0,02 = 0,42 mol
\(a.2Cu+O_2-^{t^o}\rightarrow2CuO\left(1\right)\\ 3Cu+8HNO_3\rightarrow3Cu\left(NO_3\right)_2+2NO+H_2O\left(2\right)\\ CuO+2HNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+H_2O\left(3\right)\\ b.n_{Cu}=0,2\left(mol\right);n_{NO}=0,02\left(mol\right)\\\left(2\right) \Rightarrow n_{Cu\left(dư\right)}=3n_{NO}=0,03\left(mol\right)\\ n_{HNO_3\left(2\right)}=8n_{NO}=0,08\left(mol\right)\\ \left(1\right)\Rightarrow n_{CuO}=n_{Cu\left(pứ\right)}=0,2-0,03=0,17\left(mol\right)\\ \left(3\right)\Rightarrow n_{HNO_3\left(3\right)}=n_{CuO}.2=0,34\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{HNO_3}=\dfrac{0,08+0,34}{0,5}=0,84\left(l\right)\)
Phương trình hóa học:
2Cu + O2 → 2CuO (1)
CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O (2)
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O (3)
Đáp án A
► Y hòa tan được Cu mà không thoát khí ⇒ Y chứa Fe3+ và H+ hết.
Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+ ⇒ nFe3+ = 2nCu = 0,4 mol.
● Đặt nFe2+ = x; nO = y ⇒ mX = 56.(x + 0,4) + 16y = 32(g).
nHNO3 = 4nNO + 2nO ⇒ nNO = (0,425 – 0,5y) mol || Bảo toàn electron:
2x + 3 × 0,4 = 2y + 3.(0,425 – 0,5y) ||⇒ giải hệ có: x = 0,1 mol; y = 0,25 mol.
||⇒ nNO = 0,425 – 0,5 × 0,25 = 0,3 mol ⇒ V = 6,72 lít
Đáp án A.
Quy hỗn hợp X về Fe và O
Sơ đồ phản ứng:
Quá trình cho nhận e:
4 H + + N O 3 - + 3 e → N O + H 2 O
1,7 - 2y → 3 4 ( 1 , 7 - 2 y ) → 1 , 7 - 2 y 4
2y → y
m X = 32 g a m => 56x + 16y = 32 (1)
Bảo toàn electron
=> 2x - 0,5y = 0,875 (2)
Từ (1) và (2) => x = 0,5; y = 0,25
= 0,3 mol
=> V N O = 0,3.22,4 = 6,72 lit
=> Dung dịch Y chứa chất tan là FeCl2 và HCl
a) 2Cu + O2 -> 2CuO (1)
3CuO + 8HNO3 -> 3Cu(NO3)2 + 2NO + H2O (2)
CuO + 2HNO3 -> Cu(NO3)2 + 2H2O (3)
b)
nCu = 0,2 (mol) ; nNO = 0,02 (mol)
Từ (2) => nCu(dư) = nNO = 0,03 (mol) ; (mol).
Từ (1) => nCuO = nCu(phản ứng) = 0,2 - 0,03 = 0,17 (mol).
Từ (3) => (mol).
Vậy thể tích dung dịch HNO3 cần dùng là : (lít).
a) 2Cu + O2 -> 2CuO (1)
3CuO + 8HNO3 -> 3Cu(NO3)2 + 2NO + H2O (2)
CuO + 2HNO3 -> Cu(NO3)2 + 2H2O (3)
b)
nCu = 0,2 (mol) ; nNO = 0,02 (mol)
Từ (2) => nCu(dư) = nNO = 0,03 (mol) ; (mol).
Từ (1) => nCuO = nCu(phản ứng) = 0,2 - 0,03 = 0,17 (mol).
Từ (3) => (mol).
Vậy thể tích dung dịch HNO3 cần dùng là : (lít).
Ta có: nCu = \(\frac{12,8}{64}=0,2\left(mol\right)\)
nNo = \(\frac{0,448}{22,4}=0,02\left(mol\right)\)
PTHH:
2Cu + O2 =(nhiệt)==> 2CuO (1)
CuO + 2HNO3 ===> Cu(NO3)2 + H2O (2)
3Cu + 8HNO3 ======> 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O (3)
Vì khi chất rắn tác dụng với dung dịch HNO3 thu được khí NO
=> Ở phản ứng (1), Cu còn dư
Gọi số mol Cu phản ứng ở (1) là x (mol)
Theo (1): nCuO = nCu = x (mol)
Theo (2): nHNO3 = 2nCuO = 2x (mol)
Theo (3):
Theo đề ra, ta có: nNO = \(\frac{2}{3}\left(0,2-x\right)=0,02\)
=> x = 0,17 (mol)
Tổng số mol HNO3 = \(2x+\frac{8}{3}\left(0,2-x\right)\)
Thay x = 0,17
=> Tổng số mol HNO3 = 0,42 (mol)
=> VHNO3 = \(\frac{0,42}{0,5}=0,84\left(lit\right)\)