Đặc điểm | Rêu | Dương xỉ | Thực vật Hạt trần | Thực vật Hạt kín |
Nơi sống | ||||
Sinh sản | ||||
Đại diện |
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đặc điểm | Rêu | Dương xỉ | Thực vật Hạt trần | Thực vật Hạt kín |
Nơi sống | Ẩm | Ánh sáng yếu | ||
Sinh sản | Bào tử | Các bào tử | Hạt | Hạt |
Đại diện | Rêu | Dương xỉ | Thông | Bưởi |
Rêu:
+ Nơi sống: nơi ẩm
+ Sinh sản:bằng bào tử
+ Đại diện: rêu
Dương xỉ:
+ nơi sống: dưới ánh sáng yếu
+ Sinh sản: qua các túi bào tử
+ Đại diện: dương xỉ
Thực vật Hạt trần:
+ Nơi sống: ở đời sống và khí hậu lạnh
+ Sinh sản: bằng bào tử
+ Địa diện: thông,..
Thực vật Hạt kín:
+ Nơi sống : phân bố rộng rãi ( sống được ở mọi nơi)
+ Sinh sản: bằng hạt trong quả
+ Đại diện: táo, ổi, xoài, mận,...
-Đặc điểm cấu tạo sinh sản của ngành thực vật hạt trần là: có mạch dẫn, có thân, lá và rễ thật, có hạt, không có hoa, sinh sản bằng hạt (hạt nằm lộ trên lá noãn hở), đại diện là cây thông hai lá, trắc bạch diệp
-Đặc điểm cấu tạo sinh sản của ngành thực vật hạt kín là: có mạch dẫn, có hoa, có hạt được bao kín trong quả, sinh sản bằng hạt (hạt nằm trong quả), đại diện là cây hoa hồng, phượng vĩ
Chúc bạn học tốt nhé! k cho mình nhé:)
Chào bạn, bạn hãy theo dõi câu trả lời của mình nhé!
- Cấu tạo cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản của thực vật hạt kín là :
+ Cơ quan sinh dưỡng (rễ, thân, lá) phát triển đa dạng (rễ cọc, rễ chùm, thân gỗ, thân cỏ, là đơn, lá kép, ...)
+ Có hoa, quả. Hạt nằm trong quả (trước là noãn nằm trong bầu)
+ Hoa, quả có nhiều dạng khác nhau.
- Nói thực vật hạt kín là đại diện tiến hoá nhất trong giới thực vật vì :
+ Về cấu tạo: Hệ mạch phát triển để dẫn truyền các chất .
+ Về phương thức dinh dưỡng: Cấu tạo các cơ quan hoàn thiện cho việc quang hợp .
+ Về phương thức sinh sản:
+ Hình thành nhiều đặc điểm thích nghi với môi trường sống.
Chúc bạn học tốt!
mk chỉ biết có síu thôi à!
Hạt kín là nhóm thực vật có hoa. Chúng có một số đặc điểm, chung như sau :
Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng (rễ cọc, rễ chùm, thân gỗ, thân cỏ, lá đơn, lá kép,...), trong thân cỏ mạch dẫn hoàn thiện.
Có hoa, quả. Hạt nằm trong quả (trước đó là noãn nằm trong bầu) là một ưu thế của các cây hạt kín, vì nó được bảo vệ tốt hơn. Hoa và quả có rất nhiều dạng khác nhau.
Môi trường sống đa dạng. Đây là nhóm thực vật tỉến hóa hơn cả.
Tham khảo:
Đại diện của ngành hạt kín:sinh sản bằng hạt khiến chúng có mối quan hệ gần gũi
Môi trường sống của nghành hạt kín: ở trên cạn hoặc dưới nước
Cơ quan sinh dưỡng của ngành hạt kín: phát triển đa dạng (rễ cọc, rễ chùm, thân gỗ, thân cỏ, lá đơn, lá kép...), trong thân có mạch dẫn hoàn thiện
Cơ quan sinh sản của ngành hạt kín là hoa; quả do bầu phát triển thành; hạt nằm trong quả, do noãn phát triển thành. Hoa và quả rất đa dạng có thể phát tán dưới nhiều dạng khác nhau: tự phát tán, phát tán nhờ gió, phát tán nhờ nước, phát tán nhờ người hoặc động vật
Tên ngành | Đặc điểm chung |
Tảo | - Cơ thể gồm một hoặc nhiều tế bào. - Cấu tạo rất đơn giản. - CÓ hai màu khác nhau và luôn có chất diệp lục. - Hầu hết sống ở nước. |
Rêu | - Đã có thân, lá. - Caai tạo đơn giản: thân không phân nhánh, chưa có mạch dẫn, chưa có rễ chính thức, chưa có hoa. - Sinh sản bằng bào tử. - Chỉ sống được ở nơi ẩm ướt. |
Quyết | - Đã có thân, rễ, lá thật và có mạch dẫn. - Sinh sản bằng bào tử. Bào tử mọc thành nguyên tản và cây con mọc ra từ nguyên tản sau quá trình thụ tinh. |
Hạt trần | - Thân gỗ, có mạch dẫn. - Sinh sản bằng hạt nằm lộ trên các lá noãn hở. - Chưa có hoa và quả. |
Hạt kín | - Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng, trong thân có mạch dẫn hoàn thiện. - Có hoa, quả. Hạt nằm trong quả ( trước đó là noãn hoàng nằm trong bầu là một ưu thế của các cây hạt kín, vì nó được bảo vệ tốt hơn. Hoa và quả có rất nhiều dạng khác nhau. |
Tên ngành | Đặc điểm chung |
Tảo | - Cơ thể gồm một hoặc nhiều tế bào. - Cấu tạo rất đơn giản. - CÓ hai màu khác nhau và luôn có chất diệp lục. - Hầu hết sống ở nước. |
Rêu | - Đã có thân, lá. - Caai tạo đơn giản: thân không phân nhánh, chưa có mạch dẫn, chưa có rễ chính thức, chưa có hoa. - Sinh sản bằng bào tử. - Chỉ sống được ở nơi ẩm ướt. |
Quyết | - Đã có thân, rễ, lá thật và có mạch dẫn. - Sinh sản bằng bào tử. Bào tử mọc thành nguyên tản và cây con mọc ra từ nguyên tản sau quá trình thụ tinh. |
Hạt trần | - Thân gỗ, có mạch dẫn. - Sinh sản bằng hạt nằm lộ trên các lá noãn hở. - Chưa có hoa và quả. |
Hạt kín | - Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng, trong thân có mạch dẫn hoàn thiện. - Có hoa, quả. Hạt nằm trong quả ( trước đó là noãn hoàng nằm trong bầu là một ưu thế của các cây hạt kín, vì nó được bảo vệ tốt hơn. Hoa và quả có rất nhiều dạng khác nhau. |
Tham khảo:
Đại diện của ngành hạt kín:sinh sản bằng hạt khiến chúng có mối quan hệ gần gũi
Môi trường sống của nghành hạt kín: ở trên cạn hoặc dưới nước
Cơ quan sinh dưỡng của ngành hạt kín: phát triển đa dạng (rễ cọc, rễ chùm, thân gỗ, thân cỏ, lá đơn, lá kép...), trong thân có mạch dẫn hoàn thiện
Cơ quan sinh sản của ngành hạt kín là hoa; quả do bầu phát triển thành; hạt nằm trong quả, do noãn phát triển thành. Hoa và quả rất đa dạng có thể phát tán dưới nhiều dạng khác nhau: tự phát tán, phát tán nhờ gió, phát tán nhờ nước, phát tán nhờ người hoặc động vật
|
rêu | dương xỉ | thực vật hạt trần | thực vật hạt kín |
đặc điểm | Rêu là thực vật bậc thấp, cơ thể cấu tạo chưa hoàn chỉnh : thân là các tế bào, chưa có mạch dẫn | Dương xỉ là thực vật thuộc thực vật bậc cao do cấu tạo đã có các hệ cơ quan cơ bản như: rễ, thân, lá |
Hạt trần cấu tạo phát triển hơn hẳn các loài trước thân có mạch dẫn |
Hạt kín có cấu tạo hoàn thiện và đa dạng nhất |
nơi sống | nơi ẩm | dưới ánh sáng yếu | ở đời sống và khí hậu lạnh | phân bố rộng rãi ( sống được ở mọi nơi) |
sinh sản | bằng bào tử | qua túi bào tử | Bào tử | bằng hạt trong quả |
đại diện | rêu | dương xỉ | thông | tảo, ổi,.. |
Rêu
Nơi sống: Thường sống ở nơi ẩm ướt quanh nhà trường học
Sinh sản: Cơ quan sinh sản của rêu là bào tử
Đại diện: Rêu tản rêu sừng và rêu thật sự
Dương xỉ
Nơi sống: Chỗ đất ẩm ven đường đi khe tường hoặc dưới tán cây
Sinh sản: Dương xỉ cũng có cơ quan sinh sản như rêu là bào tử
Đại diện: Dương xỉ Rau bợ Lông cu li
Thực vật hạt trần
Nơi sống: Ở đời sống và khí hậu lạnh
Sinh sản: Bằng bào tử
Đại diện: Thông Bạch quả Găm
Thực vật hạt kín
Nơi sống: Phân bố rộng rãi
Sinh sản: Bằng hạt trong quả
Đại diện: Táo ổi xoài mận
đặc điểm | rêu | dương xỉ | hạt trần | hạt kín |
noi song | noi am | ánh sáng yếu | ||
sinh sản | = bào tử | wa cac bao tu | = hat | = hat |
đại diện | rêu | dương xỉ | thông | trái ớt |
xin lỗi nhé còn hai cái nữa mình chưa bít