Câu 6: Để tính giá trị trung bình cộng của các ô A1, B1, C1 các cách tính nào sau đây đúng?
A. = Sum(A1+B1+C1) B. =AVERAGE(A1,B1,C1)
C. =(A1+B1+C1)/3 D. Cả B, C đều đúng
Câu 7: Giả sử trong các ô A1, A2 lần lượt chứa các số -6, 10. Em hãy cho biết kết quả của công thức sau : =AVERAGE(A1, A2, 8) là:
A. -6 B. 10 C. 4 D. 5
Câu 8: Để tính tổng ta dùng hàm nào sau đây:
A. SUM B. MAX C. MIN D. AVERAGE
Câu 9: Trong các nút lệnh nút lệnh nào dùng để mở bảng tính đã lưu:
A. B. C. D.
Câu 10: Công thức nào sau đây là đúng?
A. max(A3;C3). B. =max(A3,B3,C3) C. =max(A3.B3.C3) D. =max(A3+B3+C3)
Câu 11. Hàm Average dùng để làm gì trong Excel.
A. Xác định giá trị nhỏ nhất B. Xác định giá trị lớn nhất
C. Tính trung bình cộng D. Tính tổng
Câu 12.
Giả sử tại ô B2=A3+C5 khi thực hiện sao chép ô B2 sang ô C3 thì công thức ô C3 là gì?
A. =B3+C5; B. =A4+C6; C. = B5+C3; D. =B4+D6;
Câu 13.
Giả sử tại A1=4, B2=5, C2=7
Khi thực hiện công thức tại ô D2=Average(A1,B2,C2,8) kết quả là:
A. 6 B. 14 C. 24 D. 8
Câu 14.
Cho khối ô B1:B4 chứa lần lượt các số 8,7,10 và 4
Khi thực hiện công thức tại ô C1=min(B1:B4) cho kết quả là:
A. 8 B. 7 C. 10 D. 4.
Câu 15. Thanh công thức của Excel dùng để:
A. Nhập địa chỉ ô đang được chọn
B. Hiển thị công thức
C. Nhập và hiển thị dữ liệu hoặc công thức trong ô tính
D. Xử lý dữ liệu
Câu 16. Muốn lưu trang tính em thực hiện
A.Chọn File -> Save -> gõ tên | C. Chọn View ->Save ->gõ tên |
B.Chọn File -> Save as -> Gõ lại tên khác | D. Cả A, B, C đều đúng |
Câu 17. Để nhập dữ liệu vào một ô ta thực hiện?
A. Nháy đúp chuột vào ô và nhập công thức | C. Nhập dữ liệu trên thanh công thức |
B. Nháy chuột vào ô và nhập công thức | D. Tất cả đều đúng |
Câu 18. Trong ô C1 có dữ liệu là 18, các ô D1, E1 không có dữ liệu, khi em nhập vào ô F1: =Average(C1:E1) trại ô F1 em sẽ được kết quả là.
A. 30 | B. #VALUE | C. 6 | D. Tất cả sai |
Câu 19. Khi viết sai tên hàm trong tính toán, chương tình báo lỗi
A. #VALUE | B. #NAME | C. #DIV/0! | D. #N/A |
Câu 20. Hộp tên cho biết thông tin:
A. Tên của cột | B. Tên của hàng |
C. Địa chỉ ô tính được chọn | D. Cả A, B, C sai |
Câu 21. Thanh công thức dùng để:
A. Hiển thị nội dung ô tính được chọn | C. Hiển thị công thức trong ô tính được chọn |
B. Nhập dữ liệu cho ô tính được chọn | D. Cả 3 ý trên. |
Câu 22. Trong các công thức sau công thức nào viết đúng
A. =Sum(A1;A2;A3;A4) | B. =SUM(A1,A2,A3,A4) |
C. =Sum(A1;A4) | D. =Sum(A1-A4) |
Câu 1:
- Cuộc sống của người nguyên thủy ngày càng ổn định hơn.Cuộc sống của người nguyên thủy ngày càng ổn định hơn. Dần dần đã xuất hiện những làng bản đông dânở các vùng ven sông, đặc biệt là ven các con sông lớn như sông Hồng, sông Mã, sông cả, sông Đồng Nai gồm nhiều gia đình thuộc nhiều thị tộc khác nhau. Cuộc sống định cư lâu dài đòi hỏi con người lúc đó phải cải tiến hơn nữa các công cụ sản xuất và đồ dùng hằng ngày.Nhờ sự phát triển của nghề làm đồ gốm, người Phùng Nguyên, Hoa Lộc đã phát minh ra thuật luyện kim.Kim loại được dùng đầu tiên là đồng.Ở Phùng Nguyên, Hoa Lộc và các di chỉ khác cùng thời trên khắp nước ta, người ta đã phát hiện được nhiều cục đồng, xỉ đồng, dây đồng, dùi đồng. =>Thuật luyện kim đã được phát minh.
- Việc phát minh ra thuật luyện kim có ý nghĩa quan trọng :
+ Tạo ra nguyên liệu làm công cụ, vật dụng mới khá cứng, có thể thay thế đồ đá.
+ Đúc được nhiều loại hình công cụ, dụng cụ khác nhau.
+ Công cụ sắc bén hơn, đạt năng suất lao động cao hơn nhiều so với công cụ đá.
—> Việc phát minh ra thuật luyện kim đã làm thay đổi sức sản xuất, tạo nên những chuyển biến mạnh mẽ trong đời sống kinh tế - xã hội, đưa con người ra khỏi thời nguyên thủy, bước sang thời đại văn minh.
Câu 3:
Vào khoảng các thế kỉ VIII - VII TCN, ở vùng đồng bằng ven các sông lớn thuộc Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay, đã dần dần hình thành những bộ lạc lớn, gần gũi nhau về tiếng nói và phương thức hoạt động kinh tế, sản xuất phát triển. Trong các chiềng, chạ, một số người giàu lên, được bầu làm người đứng đầu để trông coi mọi việc ; một số ít nghèo khổ, phải rơi vào cảnh nô tì. Mâu thuẫn giữa người giàu và người nghèo đã nảy sinh và ngày càng tăng thêm.
Việc mở rộng nghề nông trồng lúa nước ở vùng đồng bằng ven các con sông lớn gặp nhiều khó khăn.
Vì vậy, cần phải có người chỉ huy đứng ra tập hợp nhân dân các làng bản chống lại lụt lội, bảo vệ mùa màng.
Đất đai ở các vùng không giống nhau nên cuộc sống của người dân cũng khác nhau.
Các làng bản có giao lưu với nhau nhưng cũng có xung đột.
Xung đột không chỉ xảy ra giữa người Lạc Việt với các tộc người khác mà còn giữa các bộ lạc Lạc Việt với nhau, cần phải giải quyết các cuộc xung đột đó để sống yên ổn ổn. Nhà nước Văn Lang đã ra đời trong hoàn cảnh phức tạp nói trên.
Câu 5 :
Những nét chính trong đời sống vật chất, tinh thần của cư dân Văn Lang qua nơi ở, ăn mặc, phong tục, lễ hội, tín ngưỡng :
- Ở : nhà sàn mái cong làm bằng tre, nứa, gỗ.
- Ăn : thức ăn chính là cơm nếp, cơm tẻ, thịt cá và các loại rau, củ, quả ; biết làm muối, mắm và dùng gừng làm gia vị.
- Mặc : nam đóng khố, mình trần ; nữ mặc váy, áo xẻ giữa, có yếm che ngực...
- Phong tục : tình nghĩa anh, em, xóm làng ; lòng biết ơn tổ tiên.
- Lễ hội : nhiều lễ hội và các trò chơi...
- Tín ngưỡng : thờ cúng các lực lượng thiên nhiên như núi, sông, Mặt Trời, Mặt Trăng...
chúc bn hc tốt ! ^^
p/s : mk k lm đc câu 2 ( k bik là thời kì nào ) và câu 4 nx
ất vả cho bn rùi thanhk nha