Ở một quần thể có CTDT ở thế hệ P của một loài ngẫu phối là 0,3AA: 0,6Aa: 0,1aa = 1. Nếu biết rằng sức sống của giao tử mang alen A gấp đôi giao tử mang alen a và sức sống của các hợp tử với các KG tương ứng là AA 100% Aa 75% aa 50%. Nếu alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp thì tỉ lệ cây thân thấp thu được ở F1 là?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
P: 0,3AA : 0,6Aa : 0,1 aa = 1 → A= 0.6 , a = 0.4
Sức sống của giao tử mang alen A gấp đôi giao tử mang alen a
→ A = 0 , 6 × 2 0 , 6 × 2 + 0 , 4 × 1
Sức sống của các hợp tử với các kiểu gen tương ứng là: AA (100%), Aa (75%), aa (50%)
→ 0 , 25 2 × 0 , 5 0 , 75 2 × 1 + 2 × 0 , 75 × 0 , 25 × 0 , 75 + 0 , 25 2 × 0 , 5 = 1 28
P: 0,3AA : 0,6Aa : 0,1aa
Do sức sống: AA = 100%, Aa = 75%, aa = 50%.
Đến khi sinh sản, cấu trúc của quần thể là:
P: 0,3AA : 0,45Aa : 0,05aa ↔ P: 6/16AA : 9/16Aa : 1/16aa
Giao tử A = 6/16 + 9/32 = 21/32
Giao tử a = 9/32 + 1/16 = 11/32
Do sức sống giao tử A gấp đôi giao tử a → giao tử A : giao tử a = 42 : 11
Tỉ lệ cây thân thấp (aa) ở F1 là 11 35 2 = 121/2809 ≈ 1/25
Đáp án cần chọn là: B.
Đáp án A
P: 0,3AA : 0,6Aa : 0,1 aa = 1 → A= 0.6 , a = 0.4
Sức sống của giao tử mang alen A gấp đôi giao tử mang alen a
→ A = 0 , 6 × 2 0 , 6 × 2 + 0 , 4 × 1 = 0,75 → a = 0,25
Sức sống của các hợp tử với các kiểu gen tương ứng là: AA (100%), Aa (75%), aa (50%)
→ 0 . 25 2 × 0 . 5 0 . 75 2 × 1 + 2 × 0 . 75 × 0 . 25 × 0 . 75 + 0 . 25 2 × 0 . 5 = 1 28
Đáp án A
P: 0,3AA : 0,6Aa : 0,1
aa = 1 → A= 0.6 , a = 0.4
Sức sống của giao tử mang alen A gấp đôi giao tử mang alen a
Sức sống của các hợp tử với các kiểu gen tương ứng là: AA (100%), Aa (75%), aa (50%)
P 0.3AA 0.6Aa 0.1aa
=> A= 0.6 a= 0.4
mà giao tử A có sức sống gấp đôi a nên
A= 0.6/0.8= 3/4 a=1/4
=> AA= (3/4)2= 9/16 Aa= 3/4*1/4*2= 3/8 aa= 1/16
=> 9/16AA : 6/16Aa : 1/16aa
Sức sống của mỗi giao tử là khác nhau nên
AA= 9/16 , Aa= 6/16*0.75= 9/32 , aa= 1/16*0.5= 1/32
TPKG 9/14AA 9/28Aa 1/28aa
=> Tỉ lệ thân thấp là 1/28
Dạ em cảm ơn ạ.