cho 54,8 g Ba vào 800 g dd \(CuSO_4\) 3,2% thu đc khí A và kết tủa với dung dịch C
a,tính thể tích khí A ở đktc
b,nung kết tủa B ở nhiệt độ cao đến khối lượng k đổi thì thu đc bao nhiu gam chất rắn
c,tính C% của chất tan trong dd C
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
PTHH: \(2Na+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2\uparrow\) (1)
\(Na_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow2NaOH+BaSO_4\downarrow\) (2)
\(2NaOH+MgCl_2\rightarrow2NaCl+Mg\left(OH\right)_2\downarrow\) (3)
\(Mg\left(OH\right)_2\xrightarrow[]{t^o}MgO+H_2O\) (4)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Na_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{Na}=\dfrac{1}{2}\cdot\dfrac{2,3}{23}=0,05\left(mol\right)\\n_{BaCl_2}=\dfrac{60\cdot14,25\%}{208}=0,05\left(mol\right)\\n_{MgCl_2}=\dfrac{30\cdot19\%}{95}=0,06\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\) PT (2) p/ứ hết; PT (3) có MgCl2 dư 0,01 mol
\(\Rightarrow n_{MgO}=n_{Mg\left(OH\right)_2}=n_{BaSO_4}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{rắn}=m_{MgO}+m_{BaSO_4}=0,05\cdot\left(40+233\right)=13,65\left(g\right)\)
b) Theo các PTHH: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaCl}=n_{Na}=0,1\left(mol\right)\\n_{Mg\left(OH\right)_2}=0,05\left(mol\right)=n_{H_2SO_4}\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{NaCl}=0,1\cdot58,5=5,85\left(g\right)\\m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,05\cdot98}{4,9\%}=100\left(g\right)\\m_{Mg\left(OH\right)_2}=0,05\cdot58=2,9\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd\left(sau.p/ứ\right)}=m_{Na}+m_{ddH_2SO_4}+m_{ddBaCl_2}+m_{ddMgCl_2}-m_{BaSO_4}-m_{Mg\left(OH\right)_2}=177,75\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{NaCl}=\dfrac{5,85}{177,75}\cdot100\%\approx3,29\%\\C\%_{MgCl_2\left(dư\right)}=\dfrac{0,01\cdot95}{177,75}\cdot100\%\approx0,53\%\end{matrix}\right.\)
a,Khi cho Ba tác dụng với dd CuSO4 ta có pthh:
Ba+2H2O\(\rightarrow\)Ba(OH)2+H2(1)
Ba(OH)2+CuSO4\(\rightarrow\)BaSO4+Cu(OH)2(2)
theo pthh(1,2) và đề bài ta có:khí A là H2,kết tủa B gồm có Cu(OH)2 và BaSO4
Mà nBa=54,8:137=0,4(mol)=nBa(OH)2(theo pthh1)
mCuSO4=800:100\(\times\)3,2=25,6(g)
nCuSO4=25,6:160=0,16(mol)
theo pthh(1,2) \(\rightarrow\)Ba(OH)2dư nên dd C là Ba(OH)2 dư
nH2=0,4(mol)\(\Rightarrow\)V H2=0,4\(\times\)22,4=8,96(l)
Vậy thể tích khí A thoát ra là 8,96(l)
b,Nung chất rắn B trong không khí ta có pthh:
Cu(OH)2\(\rightarrow\)CuO+H2O(3)
Theo pthh(3) và đề bài ta có:nCuO=nCu(OH)2=nCuSO4(2)=0,16(mol)=nBaSO4
m chất rắn =m BaSO4+mCuO=0,16\(\times\)80+0,16\(\times\)233=50,08(g)
Vậy m chất rắn bằng 50,08(g)
c,dd C chứa Ba(OH)2
Ta có: nBa(OH)2 dư =0,4-0,16=0,24(mol)
mBa(OH)2 dư=0,24\(\times\)171=41,04(g)
m dd sau pư =54,8+800-0,4\(\times\)2-0,16\(\times\)(233+98)=801,04(g)
C% dd C=\(\dfrac{41,04}{801,04}\)\(\times\)100%\(\approx\)5,12%
vậy C% của dd C là 5,12%
C → + O 2 A C O C O 2 → + F e O , t 0 B : C O 2 → + C a ( O H ) 2 K : C a C O 3 D : C a H C O 3 2 C F e F e O → + H C l H 2 E : F e C l 2 → + N a O H F : : F e O H 2 → t 0 , k k G : F e 2 O 3
⇒ Chọn A.
Pt: Ba+2H2O -> Ba(OH)2+H2 (1)
Ba(OH)2+CuSO4 ->Cu(OH)2 \(\downarrow\) +BaSO4 \(\downarrow\)(2)
Ba(OH)2+(NH4)2SO4 ->BaSO4 \(\downarrow\)+2NH3+2H2O (3)
Cu(OH)2\(\underrightarrow{t^0}\)CuO+H2O (4)
BaSO4 \(\underrightarrow{t^0}\) ko xảy ra phản ứng
Theo (1) ta có \(n_{H_2}=n_{Ba\left(OH\right)_2}=n_{Ba}=\frac{27,4}{137}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{\left(NH_4\right)_2SO_4}=\frac{1,32\cdot500}{132\cdot100}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{CuSO_4}=\frac{2\cdot500}{100\cdot160}=0,0625\left(mol\right)\)
Ta thấy: \(n_{Ba\left(OH\right)_2}>n_{\left(NH_4\right)_2SO_4}+n_{CuSO4\:}\) nên Ba(OH)2 dư và 2 muối đều phản ứng hết
Theo (2) ta có: \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{BaSO_4}=n_{CuSO_4}=0,0625\left(mol\right)\)
Theo (3) ta có: \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=n_{BaSO_4}=n_{\left(NH_4\right)_2SO_4}=0,05\left(mol\right)\)
và \(n_{NH_3}=2n_{\left(NH_4\right)_2SO_4}=0,05\cdot2=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Ba\left(OH_2\right)}\text{dư}=0,2-\left(0,05+0,0625\right)=0,0875\left(mol\right)\)
a)\(V_{A\left(ĐKTC\right)}=V_{H_2}+V_{NH_3}=\left(0,2+0,1\right)\cdot22,4=6,72\left(l\right)\)
b)Theo (4) ta có: \(n_{CuO}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=0,0625\left(mol\right)\)
\(m_{\text{chất rắn}}=m_{BaSO_4}+m_{CuO}=\left(0,0625+0,05\right)\cdot233+0,0625\cdot80=31,2125\left(g\right)\)
a, \(MgCl_2+2NaOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+2NaCl\)
\(Mg\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}MgO+H_2O\)
b, \(n_{MgCl_2}=0,2.0,25=0,05\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{MgO}=n_{Mg\left(OH\right)_2}=n_{MgCl_2}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgO}=0,05.40=2\left(g\right)\)
c, \(n_{NaOH}=2n_{MgCl_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddNaOH}=\dfrac{0,1.40}{15\%}=\dfrac{80}{3}\left(g\right)\)
nBa = \(\frac{54,8}{137}\) = 0,4 (mol)
nCuSO4 = \(\frac{800.3,2\%}{160}\) = 0,16 (mol)
Ba + 2 H2O \(\rightarrow\) Ba(OH)2 + H2 \(\uparrow\)
0,4 -------------> 0,4 ------> 0,4 (mol)
Ba(OH)2 + CuSO4 \(\rightarrow\) BaSO4 \(\downarrow\) + Cu(OH)2 \(\downarrow\)
bđ 0,4 .......... 0,16 (mol)
pư 0,16 <------ 0,16 -----> 0,16 ------> 0,16 (mol)
spư 0,24 ....... 0 .............. 0,16 .......... 0,16 (mol)
Khí A : H2 : 0,4 mol
Kết tủa B: \(\begin{cases}BaSO_4:0,16mol\\Cu\left(OH\right)_2:0,16mol\end{cases}\)
dd C: Ba(OH)2 : 0,24 mol
a)VH2 = 0,4 . 22,4 = 8,96 (mol)
b) Cu(OH)2 \(\underrightarrow{t^0}\) CuO + H2O
0,16 ------------> 0,16 (mol)
CR thu đc sau pư: \(\begin{cases}BaSO_4:0,16mol\\CuO:0,16mol\end{cases}\)
mCR = 0,16 . 233 + 0,16 . 80 = 50,08 (g)
c) mdd = 54,8 + 800 - 0,4 . 2 - 50,08 = 803,92 (g)
C%(Ba(OH)2)= \(\frac{0,24.171}{803,92}\) . 100% = 5,1%