Dẫn 4.48 lít hỗn hợp gồm N2 và CO2 vào bình đựng chứa 0.08 mol Ca(OH)2 thu đc 6g kết tủa. Tính %V CO2 trog hỗn hộp đầu 0.1M
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nCa(OH)2=0,04mol
nCaCO3=0,01mol
-->CO2 có 2 TH
TH1:nCO2=nCaCO3=0,01mol-->VCO2=0,224l-->%=2,24%-->%N2=97,76%
TH2: nCO2=2nCa(2+)-nCaCO3=0,09mol-->VCO2=2,016l-->%=20,16%-->%N2=79,84%
nCa(OH)2 = 2.0,01 = 0,02 (mol)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{1}{100}=0,01\left(mol\right)\)
TH1: Nếu kết tủa không bị hòa tan
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
0,01<----0,01
=> \(\left\{{}\begin{matrix}V_{CO_2}=0,01.22,4=0,224\left(l\right)\\V_{N_2}=1-0,224=0,776\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
TH2: Nếu kết tủa bị hòa tan 1 phần
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
0,02---->0,02------>0,02
CaCO3 + CO2 + H2O --> Ca(HCO3)2
0,01--->0,01
=> VCO2 = (0,02 + 0,01).22,4 = 0,672 (l)
=> VN2 = 1 - 0,672 = 0,328 (l)
Đáp án D
Ta có nCa(OH)2= 2.0,02= 0,04 mol; nCaCO3= 1/100= 0,01 mol
Ta có nCa(OH)2 > nCaCO3 nên có 2 trường hợp:
- TH1: Ca(OH)2 dư
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (1)
Theo PT (1): nCaCO3= nCO2= 0,01 mol →VCO2=0,01.22,4=0,224 lít
→%VCO2= 2,24%→ %VN2= 100%- 2,24%=97,76%
- TH2: Ca(OH)2 phản ứng hết:
Ta có: nCO2= 0,01+ 2.0,03= 0,07 mol →VCO2= 0,07.22,4=1,568 lít
→%VCO2= 15,68%→ %VN2= 100%- 15,68%=84,32%
\(n_{N_2\left(tổng\right)}=\dfrac{4,816}{22,4}=0,215\left(mol\right)\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{3}{100}=0,03\left(mol\right)\)
=> nCO2 = 0,03 (mol)
=> \(n_{C_xH_yN}=\dfrac{0,03}{x}\left(mol\right)\)
=> \(M_{C_xH_yN}=\dfrac{0,59}{\dfrac{0,03}{y}}=\dfrac{59}{3}x\left(mol\right)\)
=> 12x + y + 14 = \(\dfrac{59}{3}x\)
=> \(\dfrac{-23}{3}x+y=-14\) (1)
Bảo toàn H: \(n_{H_2O}=\dfrac{0,03y}{2x}\left(mol\right)\)
Bảo toàn N: \(n_{N_2\left(kk\right)}=\dfrac{0,215.2-\dfrac{0,03}{x}}{2}=0,215-\dfrac{0,015}{x}\left(mol\right)\)
Mà nN2 = 4.nO2
=> \(n_{O_2}=0,05375-\dfrac{0,00375}{x}\left(mol\right)\)
Bảo toàn O: \(0,1075-\dfrac{0,0075}{x}=0,06+\dfrac{0,03y}{2x}\)
=> \(0,03y+0,015=0,095x\) (2)
(1)(2) => x = 3; y = 9
CTPT: C3H9N
a)Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=x\left(mol\right)\\n_{N_2}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Giả sử \(n_X=1mol\Rightarrow x+y=1\left(1\right)\)
\(d_X\)/O2=1,225\(\Rightarrow\overline{M_X}=1,225\cdot32=39,2\)
\(\Rightarrow\dfrac{44x+28y}{x+y}=39,2\Rightarrow4,8x-11,2y=0\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,7\\y=0,3\end{matrix}\right.\)
\(\%V_{N_2}=\dfrac{0,3}{1}\cdot100\%=30\%\)
b)\(n_{CaCO_3}=\dfrac{20}{100}=0,2mol\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
0,2 0,2 0,2
\(V=0,2\cdot22,4=4,48l\)
Chọn A.
Đặt a là số mol Gly (C2H5NO2) và b là số mol Val (C5H11NO2) tạo nên hỗn hợp E.
Lượng oxi dùng để đốt E chính là lượng oxi dùng để đốt amino axit ban đầu, do đó :
n O 2 = 2 , 25 a + 6 , 75 b = 0 , 99 (1)
Theo định luật bảo toàn nguyên tố cho N, ta có:
0,5a + 0,5b = 0,11 (2)
Từ (1) và (2): a = 0,11 = b ⇒ a : b = 1 : 1.
Chọn A.
Đặt a là số mol Gly (C2H5NO2) và b là số mol Val (C5H11NO2) tạo nên hỗn hợp E.
Lượng oxi dùng để đốt E chính là lượng oxi dùng để đốt amino axit ban đầu, do đó :
(1)
Theo định luật bảo toàn nguyên tố cho N, ta có:
0,5a + 0,5b = 0,11 (2)
Từ (1) và (2): a = 0,11 = b a : b = 1 : 1
Đáp án : A
Đặt a là số mol Gly, b là số mol Val tạo nên hỗn hợp E, c là số mol H2O tạo ra khi aa tạo E
- Lượng oxi dùng dể đốt E chính là lượng oxi dùng để đốt aa ban đầu :
C2H5O2N + 2,25 O2 à 2CO2 + 2,5H2O + 0,5N2
a 2,2a 2a 2,5a 0,5a
C5H11O2N + 6,75O2 à 5CO2 + 5,5H2O + 0,5N2
b 6,75b 0,5b
=> 0,5a + 0,5b = 0,11 (1)
n(O2) phản ứng = 2,25a + 6,75b = 0,99 (2) Giải hệ ta có a = 0,11 = b Chọn A