H2PO4 có phải là oxit axit không mà có cách đọc giống oxit axit
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Hidro oxit là có 1 nguyên tử H nha
Đọc cách đầu là đúng
CTHH | Phân loại | Gọi tên |
K2SO4 | muối | kali sunfat |
K2O | oxit | kali oxit |
Ca(H2PO4)2 | muối | canxi đihiđrophotphat |
Ca(OH)2 | bazơ | canxi hiđroxit |
KHSO4 | muối | kali hiđrosunfat |
Cu(OH)2 | bazơ | đồng (II) hiđroxit |
BaO | oxit | bari oxit |
KOH | bazơ | kali hiđroxit |
AlCl3 | muối | nhôm clorua |
AgNO3 | muối | bạc nitrat |
oxit axit:
CO2: cacbon đi oxit
P2O5: đi photpho penta oxit
SO3: lưu huỳnh tri oxit
SO2: lưu huỳnh đi oxit
oxit bazo:
FeO: sắt(ll) oxit
Na2O: natri oxit
bazo tan:
NaOH: natri hidroxit
bazo không tan:
Cu(OH)2:đồng(ll) hidroxit
axit có oxi:
H2SO3: axit sufurơ
H2SO4: axit sufuric
axit không có oxi:
HCl: axit clohidric
muối trung hòa:
MgCO3:magie cacbonat
Na3PO4:natri photphat
muối a xit:
KHSO4: kali hidro sunfat
À vì thường là mất cái oxit axit khi tác dụng nước tạo axit tương ứng. Mà em thấy nước có 1 nguyên tử O thôi nên là nó mất 1 O nè. <3
Câu 1:
oxit axit:
\(SO_2:\) lưu huỳnh đi oxit.
\(P_2O_5\): đi photpho pentaoxit.
oxit bazơ:
\(FeO\): sắt(II)oxit.
\(Al_2O_3\): nhôm oxit
Câu 2
_Cho que dóm còn tàn lửa nhỏ vào từng lọ:
+Lọ nào làm que đóm bùng cháy mạnh lên là O2.
+Lọ nào làm que đóm cháy màu xanh nhạt là H2.
+Lọ nào làm que đóm tắt đi là CO2.
_Dán nhãn mỗi lọ.
Nói oxit axit là oxit phi kim, điều đó không hoàn toàn đúng vì đa số oxit axit là oxit phi kim ( CO 2 , SO 3 , v.v...), nhưng có oxit phi kim là oxit trung tính (CO, NO...), ngược lại có oxit axit là oxit kim loại (thí dụ Mn 2 O 7 có axit và muối tương ứng là HMnO4, KMnO 4 ).
$H_2PO_4$ là gốc axit ( đọc là đihidro photphat)
Ví dụ :
$NaH_2PO_4$ : Natri đihidrophotphat
$Ba(H_2PO_4)_2$ : Bari đihidrophotphat
Anh giỏi hóa ơi anh giúp en mấy câu hỏi mà em đăng lúc trước ạ