cho 448 ml khí CO2 hấp thụ hết bởi 200ml dung dịch NaOH 0,15M. Tính khối lượng các chất tan trong dung dịch sau phản ứng
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 7:
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\n_{NaOH}=0,2\cdot1=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) Tạo 2 muối
PTHH: \(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
a_______2a__________a (mol)
\(CO_2+NaOH\rightarrow NaHCO_3\)
b_______b__________b (mol)
Ta lập HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,15\\2a+b=0,2\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,05\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd}=m_{CO_2}+m_{ddNaOH}=0,15\cdot44+200\cdot1,25=256,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{Na_2CO_3}=\dfrac{0,05\cdot106}{256,6}\cdot100\%\approx2,1\%\\C\%_{NaHCO_3}=\dfrac{0,1\cdot72}{256,6}\cdot100\%\approx2,8\%\end{matrix}\right.\)
Bài 8:
PTHH: \(RCO_3+2HNO_3\rightarrow R\left(NO_3\right)_2+CO_2\uparrow+H_2O\)
Giả sử \(n_{RCO_3}=1\left(mol\right)\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{HNO_3}=2\left(mol\right)\\n_{R\left(NO_3\right)_2}=1\left(mol\right)=n_{CO_2}\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{ddHNO_3}=\dfrac{2\cdot63}{20\%}=630\left(g\right)\\m_{R\left(NO_3\right)_2}=R+124\left(g\right)\\m_{CO_2}=44\left(g\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow C\%_{R\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{124+R}{R+60+630-44}=0,26582\)
\(\Leftrightarrow R=65\) (Kẽm) \(\Rightarrow\) CTHH của muối cacbonat là ZnCO3
\(n_{CO_2}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(mol\right)\)
\(m_{NaOH}=\dfrac{200.9}{100}=18\left(g\right)=>n_{NaOH}=\dfrac{18}{40}=0,45\left(mol\right)\)
PTHH: 2NaOH + CO2 --> Na2CO3 + H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,45}{2}< \dfrac{0,35}{1}\) => NaOH hết, CO2 dư
PTHH: 2NaOH + CO2 --> Na2CO3 + H2O
_______0,45--->0,225----->0,225____________(mol)
Na2CO3 + CO2 + H2O --> 2NaHCO3
0,125<----0,125--------------->0,25____________(mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Na_2CO_3}=0,1\left(mol\right)\\n_{NaHCO_3}=0,25\left(mol\right)\end{matrix}\right.=>\left\{{}\begin{matrix}m_{Na_2CO_3}=0,1.106=10,6\left(g\right)\\m_{NaHCO_3}=0,25.84=21\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Bài 1 :
$n_{CO_2} = \dfrac{3,136}{22,4} = 0,14(mol)$
$n_{Ca(OH)_2} = 0,8.0,1 = 0,08(mol)$
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
0,08.......0,08...........0,08........................(mol)
CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2
0,06........0,06........................................(mol)
Suy ra : $m_{CaCO_3} = (0,08 - 0,06).100 = 2(gam)$
Bài 2 :
$n_{CO_2} = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol) ; n_{NaOH} = 0,1.1,5 = 0,15(mol)$
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
0,15........0,075.......0,075....................(mol)
Na2CO3 + CO2 + H2O → 2NaHCO3
0,025........0,025...................0,05..............(mol)
Suy ra:
$C_{M_{NaHCO_3}} = \dfrac{0,05}{0,1} = 0,5M$
$C_{M_{Na_2CO_3}} = \dfrac{0,075 - 0,025}{0,1} = 0,5M$
b)
$NaOH + HCl \to NaCl + H_2O$
$n_{HCl} = n_{NaOH} = 0,15(mol)$
$m_{dd\ HCl} = \dfrac{0,15.36,5}{25\%} = 21,9(gam)$
Xét phản ứng Mg tác dụng với dd HNO3, nhận thấy mY tăng=mMg - mX
suy ra mX=3,6-3,04=0,56(gam)
lại có nX=0,448/22,4=0,02(mol) \(\Rightarrow\) MX=0,56/0,02=28
\(\Rightarrow\) X là khí N2
Dễ dàng tìm được dung dịch Y chứa Mg(NO3)2 ; NH4NO3 ; HNO3 dư
Bạn dùng bảo toàn e để tìm số mol NH4NO3
dùng bảo toàn nguyên tố N để tìm HNO3 dư
\(n_{NaOH}=n_{NH_4NO_3}+2n_{Mg\left(NO_3\right)2}+n_{HNO_3dư}\)
Đáp án A
Đặt n C O 2 = x mol; n N O 2 = y mol
M X ¯ = m h h n h h = 44 x + 46 y x + y = 22 , 5 . 2 = 45 →x- y= 0 (1)
Mà nX = x+ y = 0,2 mol → x = y = 0,1 mol
Ta có : nNaOH = 0,2.1,225 = 0,245 mol
Cho X vào dung dịch NaOH ta có:
2NO2+ 2NaOH → NaNO2+ NaNO3+ H2O
0,1 0,1 0,05 0,05 mol
Số mol NaOH còn dư là 0,245- 0,1= 0,145 mol
Ta có: T = n N a O H n C O 2 = 1 , 45 → 1 < T < 2
→ CO2 phản ứng với NaOH tạo 2 muối
CO2 + NaOH → NaHCO3
a a a mol
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
b 2b b mol
Có n C O 2 = a+ b = 0,1;
n O H - = a+ 2b = 0,145 suy ra a = 0,055 mol; b = 0,045 mol
Vậy trong dung dịch có 0,05 mol NaNO2; 0,05 mol NaNO3; 0,055 mol NaHCO3 và 0,045 mol Na2CO3→ mmuối = 17,09 gam
Dễ dàng thấy chất tan là CuSO4 = 0,02 mol (bảo toàn nguyên tố Cu)
=> Quy đổi ban đầu có 0,02 mol S (bảo toàn nguyên tố S) và 0,02 mol Cu
Bảo toàn e => n NO2 = 0,02.6 + 0,02.2 = 0,16 mol
QT cho e :
Cu → Cu2++ 2e
0,02 0,04 mol
S0 → SO42-+ 6e
0,02 0,12 mol
Số mol e cho là ne cho= 0,16 mol
Theo bảo toàn e : ne cho= ne nhận= 0,16 mol
QT nhận e :
N+5+ 1e → NO2
0,16 → 0,16 mol
2NaOH + 2NO2 => NaNO2 + NaNO3 + H2O
Do 0,2> 0,16 nên NO2 hết và NaOH dư
Vì NO2 hết nên n H2O = 0,08 mol (= ½ n NO2)
=> m chất rắn = mNO2+ mNaOH- mH2O= 40.0,2 + 0,16.46 – 0,08.18 = 13,92 gam
Đáp án C
nCO2=0,02mol
nOH-=0,03mol
T=\(\frac{0,03}{0,02}=1,5\) tao 2 muoi
CO2 + OH- ------> HCO3-
x mol xmol
CO2 + 2OH- -------> CO32- + 2H20
ymol 2ymol
\(\) x+y=0,02 mol
x+2y=0,03 mol
x=0,01 y=0,01
mNaHCO3=84.0,01=0,84g
mNa2CO3=106.0,01=1,06g