K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 11 2016

ns trong phân bào GP thì GP1 thực sự là phân bào GP vì kết thúc lần phân bào này bộ NST trong tb con giảm đi một nửa về nguồn gốc NST so vs tb ban đầu . Còn ở GP2 là phân bào nguyên nhiễm vì ở lần phân bào này chỉ là sự phân chia các crômmatit trong mỗi NST kép về 2 cực cỉa tb nguồn gốc ko đổi vẫn giống khi kết thúc lần phân bào GP1 .

 

17 tháng 11 2021

Nguyên phân: Nguyên là nguyên nhiễm; phân là phân bào; nguyên phân <=> phân bào nguyên nhiễm là quá trình phân bào mà các tế bào con sau khi nguyên phân vẫn giữ nguyên bộ NST 2n

tham khảo

17 tháng 11 2021

Tham khảo

16 tháng 4 2018

Đáp án A

Ở phép lai: ♂AaBbDD × ♀AaBbDd. Trong quá trình giảm phân xảy ra cơ thể đực, cặp nhiễm sắc thể chứa cặp alen Aa có 0,005% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân xảy ra ở cơ thể cái, cặp nhiễm sắc thể mang cặp alen Bb có 0,002% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II...
Đọc tiếp

Ở phép lai: ♂AaBbDD × ♀AaBbDd. Trong quá trình giảm phân xảy ra cơ thể đực, cặp nhiễm sắc thể chứa cặp alen Aa có 0,005% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân xảy ra ở cơ thể cái, cặp nhiễm sắc thể mang cặp alen Bb có 0,002% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Theo lí thuyết, phát biểu sau nào đây là đúng?

A. Ở F1, có tối đa 98 loại kiểu gen của các thể đột biến lệch bội. 

B. Cơ thể đực có thể tạo ra tối đa 16 loại giao tử. 

C. Ở F1, có tối đa 24 loại kiểu gen của các thể đột biến thể một (2n - 1) 

D. Thể ba có thể có kiểu gen là AabbbDd.

1
29 tháng 6 2018

Đáp án C

Xét cặp NST mang cặp gen Aa

- giới đực: 1 số tế bào không phân ly ở GP I → giao tử: Aa, A, a, O

- giới cái: giảm phân bình thường cho 2 loại giao tử: A, a

3 kiểu gen hợp tử bình thương ; 4 kiểu gen hợp tử đột biến (Thể 1: 2 kiểu; thể ba:2 kiểu)

Xét cặp NST mang cặp gen Bb

- giới cái: 1 số tế bào không phân ly ở GP I → giao tử: Bb, B, b, O

- giới đực: giảm phân bình thường cho 2 loại giao tử: B, b

3 kiểu gen hợp tử bình thương ; 4 kiểu gen hợp tử đột biến (Thể 1: 2 kiểu; thể ba:2 kiểu)

Xét cặp NST mang cặp gen Dd: DD × Dd →DD:Dd : 2 kiểu gen

A sai, số kiểu gen tối đa : 7×7×2 - 3×3×2=80

B sai, số loại giao tử đực là: 6×2×1=12

C đúng, số kiểu gen của đột biến thể 1 là:

D sai, không thể tạo ra thể ba có kiểu gen AabbbDd vì không có giao tử mang bb

12 tháng 8 2017

Chọn D

Bố AaBbDd x mẹ Aabbdd

Xét riêng từng cặp

Bố Aa  x  mẹ Aa

Cặp chứa gen Aa ở 20% tế bào không phân li ở giảm phân I cho giao tử :

 10%Aa và 10%0

Các tế bào khác giảm phân bình thường cho giao tử : 40% A và 40% a

Cơ thể mẹ giảm phân bình thường cho giao tử : A = a = 50%

Vậy kiểu gen aa ở đời con là 0,4 x 0,5 = 0,2

Bố Bb x mẹ bb

Bố giảm  phân bình thường cho b = 50%

Mẹ có 10% tế bào mang cặp gen bb không phân li ở giảm phân I, cho giao tử :

Vậy tê bào khác giảm phân bình thường cho giao tử b = 0,9

Vậy tỉ lệ kiểu gen bb ở đời con là 0,5 x 0,9 = 0,45

Bố Dd x mẹ dd

2 bên giảm phân bình thường

Đời con dd = 0,5

Vậy tỉ lệ kiểu gen aabbdd ở đời con bằng 0,2 x 0,45 x 0,5 = 0,045 = 4,5%

Cho phép lai: ♀AABb  x  ♂AaBb. Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau đây: I. Trong trường hợp quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì phép lai trên cho đời con có tối đa 6 loại kiểu gen. II. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb phân...
Đọc tiếp

Cho phép lai: ♀AABb  x  ♂AaBb. Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau đây:

I. Trong trường hợp quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì phép lai trên cho đời con có tối đa 6 loại kiểu gen.

II. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb phân li bình thường; giảm phân II diễn ra bình thường thì cơ thể đực tối đa cho 6 loại giao tử.

III. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb phân li bình thường; giảm phân II diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái có kiểu gen AABb, quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì phép lai trên cho tối đa 12 loại kiểu gen.

IV. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb phân li bình thường; giảm phân II diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái có kiểu gen AABb, quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì phép lai trên cho tối đa 16 kiểu tổ hợp giao tử.

Số phát biểu đúng là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
9 tháng 2 2017

Đáp án C

Nội dung I đúng. AA x Aa tạo ra 2 kiểu gen. Bb x Bb tạo ra 3 kiểu gen. Vậy nếu quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì phép lai trên cho đời con có tối đa 6 loại kiểu gen.

Nội dung II sai. Cơ thể đực có KG AaBb giảm phân, giảm phân I những tế bào có cặp Aa không phân li sẽ tạo ra 2 loại giao tử là Aa và O; những tế bào giảm phân bình thường cho ra 2 loại giao tử A và a. Vậy đối với cặp gen Aa tạo ra 4 loại giao tử. Cặp Bb giảm phân tạo 2 loại giao tử, nên cơ thể đực tạo ra tối đa 8 loại giao tử.

Nội dung III đúng. Cơ thể đực có KG AaBb giảm phân, giảm phân I những tế bào có cặp Aa không phân li sẽ tạo ra 2 loại giao tử là Aa và O; những tế bào giảm phân bình thường cho ra 2 loại giao tử A và a. Vậy đối với cặp gen Aa tạo ra 4 loại giao tử. Cơ thể cái chỉ tạo ra 1 loại giao tử duy nhất, nên số kiểu gen về cặp gen này là 4 kiểu gen. Bb x Bb tạo ra 3 kiểu gen. Tổng số kiểu gen của phép lai là 3 x 4 = 12 kiểu gen.

Nội dung IV đúng. Cơ thể đực có KG AaBb giảm phân, giảm phân I những tế bào có cặp Aa không phân li sẽ tạo ra 2 loại giao tử là Aa và O; những tế bào giảm phân bình thường cho ra 2 loại giao tử A và a. Vậy đối với cặp gen Aa tạo ra 4 loại giao tử. Cơ thể cái chỉ tạo ra 1 loại giao tử duy nhất, nên số kiểu tổ hợp giao tử về cặp gen này là 4 tổ hợp. Bb x Bb mỗi bên tạo ra 2 loại giao tử, nên số kiểu tổ hợp giao tử về cặp gen này là 2 x 2 = 4. Vậy tổng số kiểu tổ hợp giao tử là 4 x 4 = 16.

Có 3 nội dung đúng.

Cho phép lai: ♀AABb  x  ♂AaBb. Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau đây: I. Trong trường hợp quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì phép lai trên cho đời con có tối đa 6 loại kiểu gen. II. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb phân...
Đọc tiếp

Cho phép lai: ♀AABb  x  ♂AaBb. Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau đây:

I. Trong trường hợp quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì phép lai trên cho đời con có tối đa 6 loại kiểu gen.

II. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb phân li bình thường; giảm phân II diễn ra bình thường thì cơ thể đực tối đa cho 6 loại giao tử.

III. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb phân li bình thường; giảm phân II diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái có kiểu gen AABb, quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì phép lai trên cho tối đa 12 loại kiểu gen.

IV. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb phân li bình thường; giảm phân II diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái có kiểu gen AABb, quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì phép lai trên cho tối đa 16 kiểu tổ hợp giao tử.

Số phát biểu đúng là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
28 tháng 4 2019

Đáp án C

Nội dung I đúng. AA x Aa tạo ra 2 kiểu gen. Bb x Bb tạo ra 3 kiểu gen. Vậy nếu quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì phép lai trên cho đời con có tối đa 6 loại kiểu gen.

Nội dung II sai. Cơ thể đực có KG AaBb giảm phân, giảm phân I những tế bào có cặp Aa không phân li sẽ tạo ra 2 loại giao tử là Aa và O; những tế bào giảm phân bình thường cho ra 2 loại giao tử A và a. Vậy đối với cặp gen Aa tạo ra 4 loại giao tử. Cặp Bb giảm phân tạo 2 loại giao tử, nên cơ thể đực tạo ra tối đa 8 loại giao tử.

Nội dung III đúng. Cơ thể đực có KG AaBb giảm phân, giảm phân I những tế bào có cặp Aa không phân li sẽ tạo ra 2 loại giao tử là Aa và O; những tế bào giảm phân bình thường cho ra 2 loại giao tử A và a. Vậy đối với cặp gen Aa tạo ra 4 loại giao tử. Cơ thể cái chỉ tạo ra 1 loại giao tử duy nhất, nên số kiểu gen về cặp gen này là 4 kiểu gen. Bb x Bb tạo ra 3 kiểu gen. Tổng số kiểu gen của phép lai là 3 x 4 = 12 kiểu gen.

Nội dung IV đúng. Cơ thể đực có KG AaBb giảm phân, giảm phân I những tế bào có cặp Aa không phân li sẽ tạo ra 2 loại giao tử là Aa và O; những tế bào giảm phân bình thường cho ra 2 loại giao tử A và a. Vậy đối với cặp gen Aa tạo ra 4 loại giao tử. Cơ thể cái chỉ tạo ra 1 loại giao tử duy nhất, nên số kiểu tổ hợp giao tử về cặp gen này là 4 tổ hợp. Bb x Bb mỗi bên tạo ra 2 loại giao tử, nên số kiểu tổ hợp giao tử về cặp gen này là 2 x 2 = 4. Vậy tổng số kiểu tổ hợp giao tử là 4 x 4 = 16.

Có 3 nội dung đúng.

3 tháng 12 2019

Giải chi tiết:

200 tế bào giảm phân bị rối loạn tạo ra: 400 giao tử Aa; 400 giao tử O

800 tế bào giảm phân bình thường tạo ra 1600 giao tử A; 1600 giao tử a

Xét các phát biểu:

A đúng

B sai, giao tử Aa chiếm 10%

C đúng

D đúng

Chọn B

17 tháng 4 2018

Chọn C

♂AaBbDd × ♀Aabbdd

-   P.                       ♂Aa                    ×      ♀Aa

Gp. 0,15 Aa : 0,15 (0) : 0,35A : 0,35a ↓ 0,5A : 0,5a.

F1. aa = 0,35. 0,5 = 0,175.

- P.            ♂Bb × ♀bb

Gp. 0,5B : 0,5b ↓ 0,2bb : 0,2 (0) : 0,6b.

F1. bb = 0,5. 0,6 = 0,3.

- P. ♂Dd × ♀dd

F1. dd = 0,5.

Vậy tỉ lệ aabbdd = 0,175. 0,3. 0,5 = 2,625%.

30 tháng 1 2017

Đáp án: C

♂AaBbDd × ♀Aabbdd

-   P.                       ♂Aa                    ×      ♀Aa

Gp. 0,15 Aa : 0,15 (0) : 0,35A : 0,35a ↓ 0,5A : 0,5a.

F1. aa = 0,35. 0,5 = 0,175.

- P.            ♂Bb × ♀bb

Gp. 0,5B : 0,5b ↓ 0,2bb : 0,2 (0) : 0,6b.

F1. bb = 0,5. 0,6 = 0,3.

- P. ♂Dd × ♀dd

F1. dd = 0,5.

Vậy tỉ lệ aabbdd = 0,175. 0,3. 0,5 = 2,625%.