cho 13 g kim loại hoá trị 2 tác dụng vừa đủ với 0,4 mol HCl tìm kim loại đó
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi kim loại đó là M
Ta có :
M + 2HCl -----> MCl2 + H2
mMCl2 = \(30,4\%\cdot125=38\left(g\right)\)
M + 2H2O ------> M(OH)2 + H2
(mol) 0,1827 0,1827
Suy ra : MMCl2 = \(\frac{38}{0,1827}\approx208\)
\(\Rightarrow M=208-2.35,5=137\)
Vậy M chính là Ba (bari)
\(1/\\ CuO + 2HCl \to CuCl_2 + H_2O\\ n_{CuO} = \dfrac{n_{HCl}}{2} = \dfrac{0,3}{2} = 0,15(mol)\\ \Rightarrow m_{CuO} = 0,15.80 = 12(gam)\\ \Rightarrow m_{Cu} = 25 - 12 = 13\ gam\\ 2/\\ 2R + 2HCl \to 2RCl + H_2\\ n_R = 2n_{H_2} = 0,1.2 = 0,2(mol)\\ \Rightarrow M_R = \dfrac{4,6}{0,2} = 23(Natri)\)
Đáp án B
Gọi kim loại là R, nHCl= 0,25.2= 0,5 (mol)
R + 2HCl → RCl2 + H2
0,25 ← 0,5 (mol)
Gọi kim loại đó là A và hóa trị là a
\(A_2O_a\left(\dfrac{5,6}{2A+16a}\right)+2aHCl\rightarrow2ACl_a\left(\dfrac{11,2}{2A+16a}\right)+aH_2O\)
\(n_{A_2O_a}=\dfrac{5,6}{2A+16a}\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{ACl_a}=\dfrac{11,2}{2A+16a}.\left(A+35,5a\right)=11,1\)
⇔ A = 20a
Thế a lần lược bằng 1, 2, 3 ta chọn a = 2 ; A = 40
Vậy kim loại đó là Ca
PTHH: \(R+Cl_2\xrightarrow[]{t^o}RCl_2\)
Theo PTHH: \(n_R=n_{RCl_2}\)
\(\Rightarrow\dfrac{12,8}{R}=\dfrac{27}{R+71}\) \(\Leftrightarrow R=64\) (Đồng)
\(n_{HCl}=\dfrac{50.21,9\%}{36,5}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: X + 2HCl --> XCl2 + H2
0,15<--0,3
=> \(M_X=\dfrac{3,6}{0,15}=24\left(g/mol\right)\)
=> X là Mg
\(m_{HCl}=\dfrac{50.21,9}{100}=10,95g\\
n_{HCl}=\dfrac{10,95}{36,5}=0,3\left(mol\right)\\
pthh:X+2HCl\rightarrow XCl_2+H_2\)
0,15 0,3
\(M_X=\dfrac{3,6}{0,15}=24\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
=> X là Mg
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{25,8}{98}=\dfrac{129}{490}mol\)
\(2R\left(OH\right)_3+3H_2SO_4\rightarrow R_2\left(SO_4\right)_3+6H_2O\)
\(\dfrac{43}{245}\) \(\leftarrow\) \(\dfrac{129}{490}\)
\(\Rightarrow M_{R\left(OH\right)_3}=\dfrac{18,9}{\dfrac{43}{245}}\approx107\)
\(\Rightarrow M_R+3\cdot17=107\Rightarrow M_R=56\)
\(\Rightarrow R\) là sắt Fe.
CTHH của hidroxit là \(Fe\left(OH\right)_3\) có tên sắt (lll) hidroxit.
\(A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\)
\(0.2.......0.4\)
\(M_A=\dfrac{13}{0.2}=65\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(A:Zn\)
PTHH: \(R+2HCl\rightarrow RCl_2+H_2\)
Ta có: \(n_R=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_R=\dfrac{13}{0,2}=65\) (Kẽm)