Câu 10 : Khi mắc dây dẫn có điện trở 18 ôm vào hiệu điện thế U thì dòng điện chạy trong dây dẫn là 2 A . Tính hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn ?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a. \(R=U:I=30:3=10\left(\Omega\right)\)
b. \(I=U:R=20:10=2\left(A\right)\)
c. \(I'=2-1=1\left(A\right)\)
\(\Rightarrow R_{td}=U:I=20:1=20\left(\Omega\right)\)
\(\Rightarrow R'=R_{td}-R=20-10=10\left(\Omega\right)\)
a, Điện trở của dây dẫn:
\(R=\dfrac{U}{I}=\dfrac{30}{3}=10\left(\Omega\right)\)
b, Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn:
\(I=\dfrac{U_2}{R}=\dfrac{20}{10}=2\left(A\right)\)
a. \(R=U:I=6:0,5=12\left(\Omega\right)\)
b. \(\dfrac{U1}{U2}=\dfrac{I1}{I2}\Rightarrow I2=\dfrac{U2.I1}{U1}=\dfrac{\left(6.2\right)0,5}{6}=1\left(A\right)\)
Đáp án D
Từ định luật Ôm ta có điện trở bóng đèn: R = U/I = 12/0,3 = 40Ω.
Khi giảm hiệu điện thế: ∆U = 4V, vậy U’ = 12 - 4 = 8V
Vậy cường độ dòng điện I = U/R = 8/40 = 0,2A.
a. \(R=U:I=30:3=10\Omega\)
b. \(\dfrac{U1}{U2}=\dfrac{I1}{I2}\Rightarrow I2=\dfrac{U2\cdot I1}{U1}=\dfrac{20\cdot3}{30}=2A\)
\(R=\dfrac{U}{I}=\dfrac{30}{3}=10\Omega\)
\(I'=\dfrac{U}{R}=\dfrac{20}{10}=2A\)
\(I=0,02mA=2\cdot10^{-5}A\)
Điện trở dây dẫn: \(R=\dfrac{U}{I}=\dfrac{6}{2\cdot10^{-5}}=300000\Omega\)
Nếu tăng U thêm 3V thì \(U'=9V\) có cường độ dòng điện qua dây lúc này:
\(I'=\dfrac{U'}{R}=\dfrac{9}{300000}=3\cdot10^{-5}A=0,03mA\)
câu 1: 1 đoạn dây dẫn có dòng điện chạy qua với cường độ là I = 0,5A . hiệu điện thế đo được giữa 2 đầu dây dẫn là 2V . hỏi điện trở của dây là bao nhiêu ?
\(R=\dfrac{U}{I}=\dfrac{2}{0,5}=4\Omega\)
A. 0,25 ôm
B. 1 ôm
C. 4 ôm
D. 2,5 ôm
câu 2: 1 dây dẫn có điện trở là r = 5 ôm . đặt 1 hiệu điện thế U=10V vào 2 đầu dây dẫn . hỏi cường độ dòng điện đi qua dây dẫn là bao nhiêu ?
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{5}{10}=0,5A\)
A. 0,5A
B. 50A
C. 15A
D. 2A
câu 3: 1 đoạn dây dẫn có điện trở R=0,03k ôm thì bằng bao nhiêu ôm?
\(R=0,03k\Omega=30\Omega\)
A. 30 ôm
B. 3 ôm
C. 0,3 ôm
D. 0,03 ôm
câu 4 : 1 đoạn dây dẫn có điện trở R=0,2M ôm thì bằng bao nhiêu ôm?
\(R=0,2M\Omega=2,0.10^{-5}\Omega\)
A. 2000000 ôm
B. 200000 ôm
C. 20000 ôm
D. 2000 ôm
câu 5 : 1 đoạn dây dẫn có điện trở R=10 ôm cho dòng điện đi qua dây dẫn này với cường độ I= 0,2A hỏi hiệu điện thế giwuax 2 đầu dây dẫn lúc đó là bao nhiêu ?
\(U=IR=0,2.10=2V\)
A. 50V
B. 0,02V
C. 2V
D. 10,2V
câu 6:điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở R1=2 ôm ;R2=3 ôm , mắc nối tiếp là
\(R=R1+R2=2+3=5\Omega\)
A. 6 ôm
B. 1,5 ôm
C. 5 ôm
D. 1,2 ôm
câu 7: 1 đoạn mạch gồm 2 điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp . ta có U1= 6V ;U2=6V . hỏi hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch có giá trị bằng bao nhiêu ?
\(U=U1+U2=6+6=12V\)
A.6V
B.1V
C.12V
D.36V
câu 8 : 1 đoạn mạch gồm 2 điện trở R1và R2 mắc nối tiếp . ta có I1=0,5A;I2=0,5A. hỏi cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch có giá trị bằng bao nhiêu ?
\(I=I1=I2=0,5A\)
A.2,5A
B.0,5A
C.0A
D.1A
câu 9: điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở R1=2 ôm ; R2=3 ôm mắc song song là
\(R=\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{2.3}{2+3}=1,2\Omega\)
A. 6 ôm
B.1,5 ôm
C. 5 ôm
D.1,2 ôm
câu 10: điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở R1=4 ôm và r2=12 ôm mắc song song có giá trị nào sau đây ?
A. 16 ôm
B. 48 ôm
C. 0,33 ôm
D. 3 ôm
Tóm tắt:
\(U=9V\)
\(I=0,3A\)
\(U'=9-3=6V\)
_________
\(I'=?A\)
Điện trở của dây dẫn:
\(R=\dfrac{U}{I}=\dfrac{9}{0,3}=30\Omega\)
Cường độ dòng điện là:
\(I'=\dfrac{U'}{R}=\dfrac{6}{30}=0,2A\)
\(U=I\cdot R=2\cdot18=36\left(V\right)\)
Tóm tắt :
R =18 ôm
I = 2 A
U = ? ( V )
LỜI GIẢI :
Hiệu điện thế giữa hai đầu dây là : U = I. R = 2.18 = 36V
Vậy hiệu điện thế giữa hai đầu dây là 36V.