Viết các sơ đồ lai thể hiện cơ chế tạo ra thể một nhiễm, thể một nhiễm kép, thể ba nhiễm, thể ba nhiễm kép, thể bốn nhiễm
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Thể bốn nhiễm : 2n + 2
Thể 3 nhiễm kép : 2n + 1 + 1
Phân biệt :
Thể bốn nhiễm | Thể 3 nhiễm kép | |
K/N | - Là thể lệch bội mà khi đó có thêm 2 NST vào 1 cặp nào đó | - Là thể lệch bội mà khi đó có thêm 2 NST vào 2 cặp nào đó |
Cơ chế phát sinh | - Do ảnh hưởng của các tác nhân gây đột biến trong lúc phát sinh giao tử, 1 bên bố(mẹ) giảm phân không bình thường tạo ra giao tử (n+2), còn 1 bên mẹ(bố) giảm phân bình thường tạo ra giao tử (n). 2 Giao tử này tổ hợp vs nhau cho hợp tử 2n + 2 | - Do ảnh hưởng của các tác nhân gây đột biến trong lúc phát sinh giao tử, 1 bên bố(mẹ) giảm phân không bình thường tạo ra giao tử (n+1), còn 1 bên mẹ(bố) giảm phân cũng không bình thường tạo ra giao tử (n+1). 2 Giao tử này tổ hợp vs nhau cho hợp tử 2n + 1 + 1 |
Giải chi tiết:
Phương pháp:
Bộ NST bình thường là 2n
- thể một có bộ NST 2n -1
Thể bốn có 2n +2
Thể bốn kép; 2n+2+2, thể ba kép: 2n+1+1; thể không: 2n -2; thể ba 2n+1
Cách giải:
Xét các nhận đinh.
(1) Đúng
(2) Đúng
(3) Sai, bộ NST của kiểu gen AaBBbbDddEe là 2n+2+1
(4) Sai, kiểu gen AaBb có ký hiệu bộ NST là : 2n-2-2
(5) Đúng,
(6) Đúng
Chọn C
Chọn đáp án A
2n = 8, bộ NST có kí hiệu AaBbDdEe
(3) Sai. Thể bốn nhiễm kép, bộ NST có thể có kí hiệu là AaBbbDddEe hoặc AaBBbDDdEe hoặc AaBBdDddEe hoặc AaBbbDDEe.
(5) Sai, Thể không nhiễm, bộ NST có thể có ký hiệu là AaBbDd, BbDdEe, AaDdEe, AaBbEe.
⇒ (1)(2)(4)(6) đúng. Đáp án A
Đáp án A
Với 2n = 6 → có 3 cặp NST, trong đó:
- 1 cặp NST không bị đột biến thể 3, mỗi cặp chứa 2 alen có 3 kiểu gen (Ví dụ: AA, Aa, aa)
- Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 3 dạng thể ba kép tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể → 2 cặp NST bị đột biến thể 3, mỗi cặp NST chứa 2 alen có 4 kiểu gen (Ví dụ: Kiểu gen BBB, BBb. Bbb, bbb), 2 cặp NST chứa: 4.4 = 16 kiểu gen.
- Số tế bào thể 3 kép là 3C2 = 3 tế bào.
- Số loại KG có thể có là: 3 x 3 x 16 = 144
Đáp án D
Đột biến thể ba có bộ nhiễm sắc thể 2n+1.
Loài có 2n = 6, có 3 cặp NST. Giả sử xét 3 cặp gen (Aa, Bb, Dd) nằm trên 3 cặp NST tương ứng.
Trường hợp thể ba xuất hiện ở cặp NST thứ nhất (chứa cặp gen Aa) thì ta có số loại kiểu gen:
- Thể ba xuất hiện ở cặp gen Aa có các kiểu gen: AAA, AAa, Aaa, aaa g có 4 kiểu gen.
- Cặp Bb bình thường có 3 kiểu gen: BB, Bb, bb.
- Cặp Dd bình thường có 3 kiểu gen: DD, Dd, dd.
g số kiểu gen tối đa: =4x3x3=36
Tương tự, trường hợp các thể ba xuất hiện ở cặp B và D.
g số kiểu gen tối đa về các dạng thể ba đang xét: C 3 1 x 36 = 108
Chọn đáp án D.
Đột biến thể ba có bộ nhiễm sắc thể 2n+1.
Loài có 2n = 6, có 3 cặp NST. Giả sử xét 3 cặp gen (Aa, Bb, Dd) nằm trên 3 cặp NST tương ứng.
Trường hợp thể ba xuất hiện ở cặp NST thứ nhất (chứa cặp gen Aa) thì ta có số loại kiểu gen:
- Thể ba xuất hiện ở cặp gen Aa có các kiểu gen: AAA, AAa, Aaa, aaa g có 4 kiểu gen.
- Cặp Bb bình thường có 3 kiểu gen: BB, Bb, bb.
- Cặp Dd bình thường có 3 kiểu gen: DD, Dd, dd.
g số kiểu gen tối đa: =4.3.3=36
Tương tự, trường hợp các thể ba xuất hiện ở cặp B và D.
g số kiểu gen tối đa về các dạng thể ba đang xét =108
Đáp án C.
Thể đột biến nhiễm kép 2 n - 1 - 1 thực hiện quá trình giảm phân sẽ cho ra 3 loại giao tử (về số lượng nhiễm sắc thể) với tỉ lệ là:
Đáp án C
Thể đột biến nhiễm kép (2n-1-1) thực hiện quá trình giảm phân sẽ cho ra 3 loại giao tử (về số lượng nhiễm sắc thể) với tỉ lệ là:
25%(n):50%(n-1):25%(n-1-1).
(1) Đúng.
(2) Sai.
(3) Đúng.
(4) Đúng..
1) Thể 1 nhiễm, thể 3 nhiễm
P 2n x 2n
Gp (n+1)(n-1) n
F1 (2n-1) thể 1: (2n+1) thể 3
2) Thể 3 kép
P 2n x 2n
Gp (n+1)(n-1) (n+1)(n-1)
F1 (2n+1+1) thể 3 kép(ĐB xảy ra ở 2 cặp nst khác nhau)
Thể 4 nhiễm giống thể 3 kép nhưng đột biến xảy ra ở 1 cặp nst
chị viết ra cái thứ 4 luôn đi ạ :3