Một loài có 2n=20. 1 thể đa bội dạng thể 1 của loài trên có bao nhiêu NST trong TB ở giai đoạn:
- kỳ giữa của NF
- kỳ sau của NF
- kỳ giữa của GFI
- kỳ giữa của GFII
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tế bào đang quan sát tồn tại 2n NST kép = 6 (AA, aa; BB, bb; DD, dd) và sắp xếp 1 hàng NST kép ở mặt phẳng xích đạo => Tế bào đang quan sát ở kì giữa quá trình nguyên phân, (kì sau nguyên phân là 4n NST đơn chứ không phải là 2n đơn)
Tế bào ở kì giữa giảm phân 1 có 2nkép = 6 à 2n = 6
I à sai. Vì kì giữa nguyên phân là 2nkép = 6 (AA aa BB bb DD dd) à 2n = 6 (Aa Bb Dd) hoặc (AA Bb Dd),...
II à đúng Ở kì giữa của giảm phân 1 có thể được kí hiệu là AAaaBBbbDDdd (= 2nnst kép và sắp 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo, chính là đặc điểm của kỳ giữa giảm phân 2)
III à sai. Ở kì sau nguyên phân được kí hiệu là AAaaBBbbDDDD (= 4nnst đơn và sắp 2 nhóm trong 1 tế bào, chính là đặc điểm của kỳ sau nguyên phân)
IV à sai. Tế bào đó bước sang kì cuối tạo ra tế bào con có bộ NST là (2n) và kí hiệu là AaBbDd.
Vậy: A đúng
Đáp án A
Tế bào đang quan sát tồn tại 2n NST kép = 6 (AA, aa; BB, bb; DD, dd) và sắp xếp 1 hàng NST kép ở mặt phẳng xích đạo => Tế bào đang quan sát ở kì giữa quá trình nguyên phân, (kì sau nguyên phân là 4n NST đơn chứ không phải là 2n đơn)
Tế bào ở kì giữa giảm phân 1 có 2nkép = 6 à 2n = 6
I à sai. Vì kì giữa nguyên phân là 2nkép = 6 (AA aa BB bb DD dd) à 2n = 6 (Aa Bb Dd) hoặc (AA Bb Dd),...
II à đúng Ở kì giữa của giảm phân 1 có thể được kí hiệu là AAaaBBbbDDdd (= 2nnst kép và sắp 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo, chính là đặc điểm của kỳ giữa giảm phân 2)
III à sai. Ở kì sau nguyên phân được kí hiệu là AAaaBBbbDDDD (= 4nnst đơn và sắp 2 nhóm trong 1 tế bào, chính là đặc điểm của kỳ sau nguyên phân)
IV à sai. Tế bào đó bước sang kì cuối tạo ra tế bào con có bộ NST là (2n) và kí hiệu là AaBbDd
nst | cromatit | tâm động | |
đầu np | 2n = 14 nst kép | 2.2n = 28 | 2n = 14 |
giữa np | 2n = 14 nst kép | 2.2n = 28 | 2n = 14 |
sau np | 2.2n=28 nst kép | 0 | 2.2n = 28 |
đầu GP1 | 2n = 14 nst kép | 2.2n=28 | 2n = 14 |
giữa gp 1 | 2n= 14 nst kép | 2.2n =28 | 2n=14 |
sau gp 1 | 2n = 14 nst kép | 2.2n= 28 | 2n = 14 |
đầu gp 2 | n = 7 nst kép | 2.n = 14 | n = 7 |
giữa gp2 | n = 7 nst kép | 2.n = 14 | n = 7 |
sau gp2 | 2n = 14 nst đơn | 0 | 2n = 14 |
Đáp án D
Trong té bào tồn tại 2n NST đơn = 6 (A,A; B,B; D,D) và sắp xếp 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo => Tế bào đang quan sát ở kì sau quá trình giảm phân 2. (kì sau nguyên phân là 4n NST đơn)
Tế bào kì sau 2 có 2n = 6
I à đúng. Loài 2n = 6 à có thể kí hiệu tế bào sau: AABbDd, AaBbDd, aaBbDd,...
II à đúng. Kỳ giữa nguyên phân có NST trong 1 tế bào là AAaaBBbbDDDD, ...<=> 2nkép = 4n (4 alen ở mỗi gen, nhưng phải ít nhất tồn tại từng cặp 2 hoặc 4 alen không nhau)
III à đúng. Kỳ cuối nguyên phân, mỗi tế bào là 2n. Nên có thể là: AABbDd, AaBbDd, aaBbDd,...
IV à đúng. Kì sau tế bào là 4n = 2n + 2n (2 nhóm, mỗi nhóm 2n) = AAAABBBBDDdd.
Trong tế bào tồn tại 2n NST đơn = 6 (A,A; B,B; D,D) và sắp xếp 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo => Tế bào đang quan sát ở kì sau quá trình giảm phân 2. (kì sau nguyên phân là 4n NST đơn)
Tế bào kì sau 2 có 2n = 6
I à đúng. Loài 2n = 6 à có thể kí hiệu tế bào sau: AABbDd, AaBbDd, aaBbDd,...
II à đúng. Kỳ giữa nguyên phân có NST trong 1 tế bào là AAaaBBbbDDDD, ...<=> 2nkép = 4n (4 alen ở mỗi gen, nhưng phải ít nhất tồn tại từng cặp 2 hoặc 4 alen không nhau)
III à đúng. Kỳ cuối nguyên phân, mỗi tế bào là 2n. Nên có thể là: AABbDd, AaBbDd, aaBbDd,...
IV à đúng. Kì sau tế bào là 4n = 2n + 2n (2 nhóm, mỗi nhóm 2n) = AAAABBBBDDdd.
Vậy: D đúng
Trong tế bào tồn tại 2n NST kép (BB, BB; ee, EE; ff, ff) và sắp xếp 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo => Tế bào đang quan sát ở kì giữa quá trình giảm phân 1.
I à đúng.
* Cách 1: đếm được 12 cromatit.
* Cách 2: Tế bào kì giữa 1 có 2 n kép = 6 à số cromatit = 2 x NST kép = 2n.2 = 12
II à đúng.
III à đúng. Tế bào kì giữa 1 có 2 n kép = 6 NST kép à 2n = 6.
IV à đúng. Khi tế bào sinh dục (2n = 6) à kết thúc giảm phân tạo ra 4 tế bào đơn bội, mỗi tế bào có bộ NST đơn bội (n = 3).
Vậy: D đúng
Đáp án D
Trong tế bào tồn tại 2n NST kép (BB, BB; ee, EE; ff, ff) và sắp xếp 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo => Tế bào đang quan sát ở kì giữa quá trình giảm phân 1.
I à đúng.
* Cách 1: đếm được 12 cromatit.
* Cách 2: Tế bào kì giữa 1 có 2nkép = 6 à số cromatit = 2 x NSTkép = 2n.2 = 12
II à đúng.
III à đúng. Tế bào kì giữa 1 có 2nkép = 6 NST kép à 2n = 6.
IV à đúng. Khi tế bào sinh dục (2n = 6) à kết thúc giảm phân tạo ra 4 tế bào đơn bội, mỗi tế bào có bộ NST đơn bội (n = 3).
Trong tế bào tồn tại 2n NST kép (BB, BB; ee, EE; ff, ff) và sắp xếp 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo => Tế bào đang quan sát ở kì giữa quá trình giảm phân 1.
I à đúng.
* Cách 1: đếm được 12 cromatit.
* Cách 2: Tế bào kì giữa 1 có 2nkép = 6 à số cromatit = 2 x NSTkép = 2n.2 = 12
II à đúng.
III à đúng. Tế bào kì giữa 1 có 2nkép = 6 NST kép à 2n = 6.
IV à đúng. Khi tế bào sinh dục (2n = 6) à kết thúc giảm phân tạo ra 4 tế bào đơn bội, mỗi tế bào có bộ NST đơn bội (n = 3).
Vậy: D đúng
Đáp án C
2n=12 → n=6 (có 6 cặp NST)
I sai, số kiểu gen thể ba kép (2n +1 +1) là:
II đúng, số kiểu gen thể một (2n-1) là
III sai, thể tam bội 3n = 18
IV sai, số cách sắp xếp NST là: 2n-1 = 25 = 32
Số NST có trong tế bào ở các giai đoạn là :
- Kỳ giữa của nguyên phân : 20 (NST kép)
- Kỳ sau của nguyên phân : 40 (NST đơn)
- Kỳ giữa của giảm phân I : 20 (NST kép)
- Kỳ giữa của giảm phân II : 10 (NST kép )