cho 11.2 gam Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng thu được đung dịch X Cô cạn dd X thấy thu được 55,6 gam chất rắn Y. Công thức rắn Y:
A Fe2(SO4)3 B FeSO4 C FeSO4.5H2O D FeSO4.7H2O
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
nCa = 0,28
nHCl = 2nH2SO4
=>0,28.2 = nHCl + 2nH2SO4 => nHCl = 0,28 => nH2SO4 = 0,14
m+21,14 = 11,2 + 0,14.96 + 0,28.35,5 => m = 13,44g => nO = (13,44 - 21,14)/16 = 0,14
Bảo toàn e : 0,28.2 = 0,14.2 + 8nNH4NO3 + 0,04.3 => nNH4NO3 = 0,02
=>mran khan = 0,28.(40 + 62.2) + 0,02.80 = 47,52g
=>B
\(n_{XCl_3}=\dfrac{a}{M_X+106,5}\left(mol\right)\)
PTHH: 2X + 6HCl --> 2XCl3 + 3H2
=> \(n_X=\dfrac{a}{M_X+106,5}\left(mol\right)\)
\(n_{X_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{b}{2.M_X+288}\left(mol\right)\)
PTHH: 2X + 3H2SO4 --> X2(SO4)3 + 3H2
=> \(n_X=\dfrac{b}{M_X+144}\left(mol\right)\)
Đáp án D
X là HCOONH3 - CH3
nX = 0,15
mrắn = 0,15.68 = 10,2 (g)
Hợp chất X có công thức C 2 H 7 N O 2 có phản ứng tráng gương → có công thức cấu tạo: H C O O H 3 N C H 3
PTHH : H C O O H 3 N C H 3 + N a O H → H C O O N a + C H 3 N H 2 + H 2 O
0,15 mol → 0,15mol
m = 68.0,15 = 10,2 gam
Đáp án cần chọn là: D
Chú ý
+ Xác định nhầm CT của X là C H 3 C O O N H 4 → tính sai khối lượng muối → chọn nhầm C
+ Tính cả khối lượng khí C H 3 N H 2 → chọn nhầm A
Đáp án D
Khi cho Z tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaNO2 và HCl tạo ra khí P nên Z là amin bậc 1.
X lại có phản ứng tráng gương nên X phải là muối của axit fomic.
Vậy X là HCOOH3NCH3.
HCOOH3NCH3 + NaOH ⟶ HCOONa + CH3NH2
Chọn D.
Khi cho 8,28 gam A tác dụng với NaOH thì:
Khi đốt hỗn hợp rắn khan thì:
Theo đề A có CTPT trùng với CTĐG nhất của A nên CTPT của A là C 7 H 6 O 3
Nhận thấy rằng
Phương trình phản ứng:
Cho hỗn hợp rắn qua H2SO4 dư thu được HCOOH (X) và C6H4(OH)2 (Y). Số nguyên tử H trong Y là 6.
H2SO4 loãng -> Fe2+
Vậy m(FeSO4 trong rắn Y) = (11,2/56)x(56+96) = 30,4g
=> m(H2O trong rắn Y) = 55,6 - 30,4 = 25,2 g
=> n(H2O trong rắn Y) = 25,2/18 = 1,4
=> rắn Y có chứa 11,2/56 = 0,2 mol FeSO4, 1,4 mol H2O => ngậm 7 H2O => D