cho biết ý nghĩa và lập CTHH của Ca va nhom SO3 ,Al(lần lượt)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
• Gọi Công thức chung : Cax(NO3)y
Theo quy tắc hóa trị ta có :
II . x = I .y => \(\frac{x}{y}=\frac{I}{II}=\frac{1}{2}\)
=> CTHH: Ca(NO3)2
• Ý nghĩa của Ca(NO3)2
- Tạo nên từ nguyên tố Ca , N , O
- Có 1 nguyên tử Ca , 2 nguyên tử N , 6 nguyên tử O
- PTK = 40 + 14.2 + 16.6 = 164 đvC
Gọi công thức hóa học của Ca và nhóm NO3 là Cax(NO3)y
Theo quy tắc hóa trị , ta có :
a * x = b * y ( a,b là hóa trị của Ca , NO3 )
=> II * x = I * y
=> x/y = I/II = 1/2
=> x = 1 , y = 2
=> Công thức hóa học của Ca và nhóm NO3 là Ca(NO3)2
\(a,\) CT chung: \(Na_x^IO_y^{II}\)
\(\Rightarrow x\cdot I=y\cdot II\Rightarrow\dfrac{x}{y}=2\Rightarrow x=2;y=1\\ \Rightarrow Na_2O\)
\(b,\) CT chung: \(Mg_x^{II}\left(NO_3\right)_y^I\)
\(\Rightarrow x\cdot II=y\cdot I\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{2}\Rightarrow x=1;y=2\\ \Rightarrow Mg\left(NO_3\right)_2\)
\(c,\) CT chung: \(Al_x^{III}\left(OH\right)_y^I\)
\(\Rightarrow III\cdot x=I\cdot y\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{3}\Rightarrow x=1;y=3\\ \Rightarrow Al\left(OH\right)_3\)
\(d,\) CT chung: \(Ca_x^{II}\left(SO_4\right)^{II}_y\)
\(\Rightarrow II\cdot x=II\cdot y\Rightarrow\dfrac{x}{y}=1\Rightarrow x=1;y=1\\ \Rightarrow CaSO_4\)
Ý nghĩa bạn làm theo mẫu sau:
- Hợp chất được tạo bởi nguyên tố ...
- Trong 1 phân tử hợp chất có ...
- \(PTK_{HC}=...\left(đvC\right)\)
a/ CTHH: Na2O
+ do 2 NTHH tạo nên là Na và O
+ trong phân tử có 2Na, 1O
+ \(PTK=2.23+16=62\left(đvC\right)\)
b/ CTHH: Mg(NO3)2
+ do 3 NTHH tạo nên là Mg, N và O
+ trong phân tử có 1Mg, 2N và 6O
+ \(PTK=24+\left(14+3.16\right).2=148\left(đvC\right)\)
c/ CTHH: Al(OH)3
+ do 3 NTHH tạo nên là Al, O và H
+ trong phân tử có 1Al, 3O và 3H
+ \(PTK=27+\left(16+1\right).3=78\left(đvC\right)\)
d/ CTHH: CaSO4
+ do 3 NTHH tạo nên là Ca, S và O
+ trong phân tử có 1Ca, 1S và 4O
+ \(PTK=40+32+4.16=136\left(đvC\right)\)
ta có CTHH: \(Al^{III}_x\left(NO_3\right)^I_y\)
\(\rightarrow III.x=I.y\rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{I}{III}=\dfrac{1}{3}\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=3\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow CTHH:Al\left(NO_3\right)_3\)
ta có CTHH: \(Al^{III}_x\left(SO_4\right)^{II}_y\)
\(\rightarrow III.x=II.y\rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{III}=\dfrac{2}{3}\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=3\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow CTHH:Al_2\left(SO_4\right)_3\)
ta có CTHH:\(Al^{III}_x\left(PO_4\right)^{III}_y\)
\(\rightarrow III.x=III.y\rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{III}{III}=\dfrac{1}{1}\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=1\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow CTHH:AlPO_4\)
\(Al\left(NO_3\right)_3\)
+ do 3 NTHH tạo nên là Al, N, O
+ trong phân tử có 1Al, 3N và 9O
+ \(PTK=27+\left(14+3.16\right).3=213\left(đvC\right)\)
\(Al_2\left(SO_4\right)_3\)
+ do 3 NTHH tạo nên là Al, S, O
+ trong phân tử có 2Al, 3S và 12O
+ \(PTK=2.27+\left(32+4.16\right).3=342\left(đvC\right)\)
\(AlPO_4\)
+ do 3 NTHH tạo nên là Al, P và O
+ trong phân tử có 1Al, 1P và 4O
+ \(PTK=27+31+4.16=122\left(đvC\right)\)
Câu 1.
a)Gọi CTHH là \(Al_x\left(OH\right)_y\)
Al lll
OH I
\(\Rightarrow x\cdot3=y\cdot1\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{3}\)
Vậy CTHH là \(Al\left(OH\right)_3\).
b)Gọi CTHH là \(Mg_x\left(NO_3\right)_y\)
Mg ll
NO3 I
\(\Rightarrow x\cdot2=y\cdot1\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{2}\)
Vậy CTHH là \(Mg\left(NO_3\right)_2\)
Câu 2.
a)\(Al\left(OH\right)_3\) đc tạo nên từ 1 nguyên tử Al và 3 nhóm OH.
b)\(Mg\left(NO_3\right)_2\) đc tạo nên từ 1 nguyên tử Mg và 2 nhóm NO3
1. \(\left\{{}\begin{matrix}Al\left(OH\right)_3\\Mg\left(NO_3\right)_2\end{matrix}\right.\)
2. Ý nghĩa:
Al(OH)3: hợp chất được cấu tạo bởi 3 nguyên tố hóa học Al, O, H. Có 1 nguyên tử Al, 1 nguyên tử O và 1 nguyên tử H. PTK: 78đvC
Mg(NO3)2: hợp chất được cấu tạo bởi 3 nguyên tố hóa học Mg, N, O. Có 1 nguyên tử Mg, 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử O. PTK: 172đvC
a) - Na2S:
+ Na2S là hợp chất do 2 nguyên tố Na và S tạo nên
+ 1 phân tử Na2S gồm 2 nguyên tử Na và 1 nguyên tử S liên kết với nhau
+ \(PTK_{Na_2S}=23\times2+32=78\left(đvC\right)\)
- NaCl:
+ NaCl là hợp chất do 2 nguyên tố Na và Cl tạo nên
+ 1 phân tử NaCl gồm 1 nguyên tử Na và 1 nguyên tử Cl liên kết với nhau
+ \(PTK_{NaCl}=23+35,5=58,5\left(g\right)\)
- Na2CO3:
+ Na2CO3 là hợp chất do 3 nguyên tố Na, C và O cấu tạo nên
+ 1 phân tử Na2CO3 gồm 2 nguyên tử Na, 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O liên kết với nhau
+ \(PTK_{Na_2CO_3}=23\times2+12+16\times3=106\left(đvC\right)\)
- Na3PO4:
+ Na3PO4 là hợp chất do 3 nguyên tố Na, P và O tạo nên
+ 1 phân tử Na3PO4 gồm 3 nguyên tử Na, 1 nguyên tử P và 4 nguyên tử O
\(PTK_{Na_3PO_4}=23\times3+31+16\times4=164\left(đvC\right)\)
b) - ZnO:
+ ZnO là hợp chất do 2 nguyên tố Zn và O tạo nên
+ 1 phân tử ZnO gồm 1 nguyên tử Zn và 1 nguyên tử O liên kết với nhau
+ \(PTK_{ZnO}=65+16=81\left(đvC\right)\)
- ZnSO4:
+ ZnSO4 là hợp chất do 3 nguyên tố Zn,S và O tạo nên
+ 1 phân tử ZnSO4 gồm 1 nguyên tử Zn, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O liên kết với nhau
+ \(PTK_{ZnSO_4}=65+32+16\times4=161\left(đvC\right)\)
- ZnBr2:
+ ZnBr2 là hợp chất do 2 nguyên tố Zn và Br tạo nên
+ 1 phân tử ZnBr2 gồm 1 nguyên tử Zn và 2 nguyên tử Br liên kết với nhau
+ \(PTK_{ZnBr_2}=65+80\times2=225\left(đvC\right)\)
- Zn(NO3)2:
+ Zn(NO3)2 là hợp chất do 3 nguyên tố Zn, N và O tạo nên
+ 1 phân tử Zn(NO3)2 gồm 1 nguyên tử Zn, 2 nguyên tử N và 6 nguyên tử O liên kết với nhau
+ \(PTK_{Zn\left(NO_3\right)_2}=65+2\times\left(14+16\times3\right)=189\left(đvC\right)\)
a. CT chung: \(Al_x^{III}O_y^{II}\)
\(\Rightarrow x\cdot III=y\cdot II\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\Rightarrow x=2;y=3\\ \Rightarrow Al_2O_3\)
*Ý nghĩa: HC đc tạo bởi nguyên tố Al và O, trong 1 phân tử HC có 2 nguyên tử Al và 3 nguyên tử O, \(PTK_{Al_2O_3}=27\cdot2+16\cdot3=102\left(đvC\right)\)
Mấy câu khác bạn nêu ý nghĩa tương tự thôi
b. CT chung: \(Fe_x^{III}Cl_y^I\)
\(\Rightarrow x\cdot III=y\cdot I\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{3}\Rightarrow x=1;y=3\\ \Rightarrow FeCl_3\)
c. CT chung: \(C_x^{IV}S_y^{II}\)
\(\Rightarrow x\cdot IV=y\cdot II\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{2}\Rightarrow x=1;y=2\\ \Rightarrow CS_2\)
d. CT chung: \(Cu_x^{II}\left(NO_3\right)_y^I\)
\(\Rightarrow x\cdot II=y\cdot I\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{2}\Rightarrow x=1;y=2\\ \Rightarrow Cy\left(NO_3\right)_2\)
Goi công thức hóa học của Ca và nhóm SO3 là Cax(SO3)y
Theo quy tắc hóa trị , ta có :
a*x = b*y ( a,b là hóa trị của Ca , SO3 )
=> II * x = II * y
=> x/y = II/II = 1/1
=> x=1 và y=1
Vậy công thức hóa học của Ca và nhóm SO3 là CaSO3