hoà tan 2,8g cao và h2o thu đc đ A cho 1,68l co2 hấp thụ hoàn toàn vaod đ hỏi có bao nhiêu kêtd tủe tạo thành . nếu cho khí sục qua đ A sau khi kết thúc thấy có 1g kết tủa thì có bao nhiêu lít co2 đã tham gia phản ứng
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nCaO=0,05(mol)
nCO2=0,075(mol)
a) PTHH: Ca + 2 H2O -> Ca(OH)2 + H2
nCa(OH)2=nCa=0,05(mol)
Ta có: 1< nCO2/nCa(OH)2= 0,075/0,05=1,5<2
=> Sp thu được là hỗn hợp 2 muối: CaCO3 và Ca(HCO3)2
PTHH: Ca(OH)2+ CO2 -> CaCO3 + H2O
x____________x________x(mol)
Ca(OH)2 + 2 CO2 -> Ca(HCO3)2
y________2y_______y(mol)
Ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,05\\x+2y=0,075\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,025\\y=0,025\end{matrix}\right.\)
=> m(kt)=mCaCO3=0,025.100=2,5(g)
b) V(CO2,tối đa)= 1,68(l)
Đáp án A
CaO+ H2O → Ca(OH)2
Ta có: nCa(OH)2= nCaO= 11,2/56=0,2 mol;
nCaCO3= 2,5/100= 0,025mol
Ta có nCa(OH)2 > nCaCO3 nên có 2 trường hợp:
- TH1: Ca(OH)2 dư
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (1)
Theo PT (1): nCaCO3= nCO2= 0,025 mol
→VCO2=0,025.22,4=0,56 lít
- TH2: Ca(OH)2 phản ứng hết:
Ta có: nCO2= 0,025+ 0,35= 0,375 mol
→VCO2= 0,375.22,4=8,4 lít
Chọn C
TH2: cả C O 2 và Ca( O H ) 2 phản ứng hết tạo 2 muối CaC O 3 và Ca(HC O 3 ) 2
cao+ h2o-> ca(oh)2
ncao=2,8/40=0,07 mol
nca(oh)2=ncao=0,07 mol
cho co2 hấp thụ hết dung dịch A có thể có các pư sau:
ca(oh)2+ co2-> caco3+ h2o (1)
a <-a-> a
ca(oh)2+ 2co2-> ca(hco3)2 (2)
0,5b <-b
nco2=1,68/22,4=0,075
thấy nco2/nca(oh)2=0,075/0,07=15/14 >1
=> pư tạo 2 muối
đặt nco2(1)=a, nco2(2)=b
=> a+ 0,5b=0,07
a+b=0,075
=> a=0,065, b=0,01
=> m↓= 0,065*100=6,5g
Ta có : \(n_{CaO}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\)
\(PTHH:CaO+H_2O-->Ca\left(OH\right)_2\)
Từ pt => \(n_{CaO}=n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,05\left(mol\right)\)
a,
\(n_{CO_2}=\dfrac{1,68}{22,4}=0,075\left(mol\right)\)
\(=>\dfrac{n_{CO_2}}{n_{Ca\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,075}{0,05}=>\) tạo hỗn hợp 2 muối
Gọi a,b lần lượt là số mol của \(CaCO_3,Ca\left(HCO_3\right)_2\)
\(CO_2\left(a\right)+Ca\left(OH\right)_2\left(a\right)-->CaCO_3\left(a\right)+H_2O\left(1\right)\)
\(2CO_2\left(2b\right)+Ca\left(OH\right)_2\left(b\right)-->Ca\left(HCO_3\right)_2\left(b\right)\left(2\right)\)
Từ pt (1) , (2) ta có :
\(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,075\\a+2b=0,05\end{matrix}\right.=>\left\{{}\begin{matrix}a=0,025\\b=0,025\end{matrix}\right.\)
\(=>m_{CaCO_3}=0,025.100=2,5\left(g\right)\)
b, Có 2 trường hợp xảy ra :
\(TH_1:CO_2\left(h\text{ết}\right),Ca\left(OH\right)_2\left(d\text{ư}\right)\)
=> chỉ xảy ra phản ứng : \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2-->CaCO_3+H_2O\)
\(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=\dfrac{1}{100}=0,01\left(mol\right)\)
\(=>V_{CO_2}=0,01.22,4=0,224\left(l\right)\)
\(TH_2:CO_2\left(d\text{ư}\right),Ca\left(OH\right)_2\left(h\text{ết}\right)\)
\(CO_2\left(0,05\right)+Ca\left(OH\right)_2\left(0,05\right)-->CaCO_3\left(0,05\right)+H_2O\left(3\right)\)
\(CO_{2\left(d\text{ư}\right)}+CaCO_3+H_2O-->Ca\left(HCO_3\right)_2\left(4\right)\)
Vì sau phản ứng chỉ có 1 gam kết tủa ( 0,01 mol CaCO3 ) nên phản ứng (4) lượng CaCO3 bị hoà tan là 0,04 mol
Từ pt (3) , (4) có :
\(\Sigma n_{CO_2}=0,05+0,04=0,09\left(mol\right)\)
\(=>V_{CO_2}=0,09.22,4=2,016\left(l\right)\)
... ( lâu r k trả lời h đánh mỏi tay wa )
\(n_{CaO}=\dfrac{2,8}{56}=0,2\left(mol\right)\)
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
0,2 0,2
a. \(n_{CO_2}=\dfrac{1,68}{22,4}=0,075\left(mol\right)\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
0,075 0,075
vì \(\dfrac{0,075}{1}< \dfrac{0,2}{1}\) => dd \(Ca\left(OH\right)_2\) dư sau pứ.
=> \(m_{CaCO_3}=0,075.100=7,5\left(g\right)\)
b. \(n_{CaCO_3}=\dfrac{1}{100}=0,01\left(mol\right)\)
Thấy: \(n_{CaCO_3}< n_{Ca\left(OH\right)_2}\)
Nên ta có 2 trường hợp.
TH 1: \(dd.Ca\left(OH\right)_2.dư\)
Có:
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
0,1 0,1
m muối tạo thành là m kt = 1 (g)
\(V_{CO_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
TH 2: khí \(CO_2\) dư
Có:
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
0,2 0,2 0,2
\(CO_2+CaCO_3+H_2O\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\)
0,1 0,1 0,1
\(m_{muối}=m_{CaCO_3}+m_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=1+0,1.162=17,2\left(g\right)\)
\(V_{CO_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
\(n_{CaO}=n_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{3,36}{56}=0,06\left(mol\right)\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{1,2}{100}=0,012\left(mol\right)\)
TH1: CO2 hết, Ca(OH)2 dư
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 -----> CaCO3 + H2O
0,012 -> 0,012 mol
=> VCO2 = 0,012 . 22,4 = 0,27 (l)
TH2: CO2 dư
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 + H2O
0,06 ..............0,06......0,06
CO2 + CaCO3 + H2O -> Ca(HCO3)2
0,048<--(0,06 - 0,012)
=> nCO2 = 0,06 + 0,048 = 0,108 mol
=> VCO2 = 0,108 . 22,4 = 2,42 (l)
Tính kết tủa thu được:
nCaO= 0,05 (mol)
nCO2= 0,075 (mol)
CaO + H2O \(\rightarrow\) Ca(OH)2 (1)
0,05 \(\rightarrow\) 0,05 (mol)
dd A : Ca(OH)2
Ca(OH)2 + CO2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O (2)
bđ 0,05 0,075 (mol)
pư 0,05 \(\rightarrow\) 0,05 \(\rightarrow\) 0,05 (mol)
spư 0 0,025 0,05 (mol)
\(\Rightarrow\) Có thêm pư xảy ra
CaCO3 + CO2 + H2O \(\rightarrow\) Ca(HCO3)2 (3)
bđ 0,05 0,025 (mol)
pư 0,025 \(\leftarrow\) 0,025 (mol)
spư 0,025 0 (mol)
mCaCO3 = 0,025 . 100 = 2,5 (g)
Tính thể tích khí:
nCaCO3 = 0,01 (mol)
+ TH1: CO2 pư vừa đủ với dd A
Theo pt (2) nCaCO3 = nCa(OH)2 ( loại vì 0,01 \(\ne\) 0,05)
+ TH2: CO2 pư thiếu so với dd A \(\Rightarrow\) xảy ra pt (2)
Theo pt(2) nCO2 = nCaCO3 = 0,01 (mol)
VCO2 = 0,224 (l)
+ TH3: CO2 pư dư so với dd A \(\Rightarrow\) xảy ra pt (2),(3)
Ca(OH)2 + CO2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O
0,05 \(\rightarrow\) 0,05 \(\rightarrow\) 0,05 (mol)
CaCO3 + CO2 + H2O \(\rightarrow\) Ca(HCO3)2
(0,05 - 0,01) \(\rightarrow\) 0,04 (mol)
VCO2 = (0,05 + 0,04 ) .22,4= 2,016 (l)
Tính kết tủa (cách 2 )
Các pt có thể xảy ra:
Ca(OH)2 + CO2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O (1)
x \(\rightarrow\) x \(\rightarrow\) x (mol)
Ca(OH)2 + 2CO2 \(\rightarrow\) Ca(HCO3)2 (2)
y \(\rightarrow\) 2y (mol)
\(\frac{n_{CO_2}}{n_{Ca\left(OH\right)_2}}\) = \(\frac{0,075}{0,05}\) = 1,5
\(\Rightarrow\) xảy ra pt (1),(2)
ta có: \(\begin{cases}x+y=0,05\\x+2y=0,075\end{cases}\)
\(\Rightarrow\) x = y = 0,025
\(m_{CaCO_3}\)= 0,025 . 100 = 2,5 (g)