có tất cả bao nhiêu trạng ngữ?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ví dụ:
- Thỉnh thoảng, tôi lại về thăm Ngoại.
- Với giọng nói từ tốn, bà kể em nghe về tuổi thơ của bà.
- Trước cổng trường, từng tốp các em nhỏ tíu tít ra về.
- Để xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ, chúng ta phải học tập và rèn luyện thật tốt.
- Cô bé dậy thật sớm thổi giúp mẹ nồi cơm, vì muốn mẹ đỡ vất vả.
Trạng ngữ chỉ nơi chốn: Trên đường, tôi đi học.
Trạng ngữ chỉ thời gian: Hôm qua, tôi đi học.
Trạng ngữ chỉ nguyên nhân: Vì hôm nay không phải chủ nhật, tôi đi học.
Trạng ngữ chỉ mục đích: Để có thêm kiến thức, tôi đi học.
Trạng ngữ chỉ phương tiện: Bằng một tốc độ rùa bò, tôi đi học.
1. Với tất cả sự nỗ lực của mình, tôi có thể vượt qua mọi khó khăn, trở ngại.
2. Cái hình ảnh trong tôi về cô, đến bây giờ, vẫn còn rõ nét.
3. Ngay cuối làng, trên mảnh đất bằng phẳng và lốm đốm những khóm hoa, lũ trẻ con xóm Đoài cùng xóm Đông đá bóng.
4. Vào khoảng tháng tư tháng năm, trên khắp các mặt hồ mặt ao, hoa sen bắt đầu nở rộ.
5. Thu về, khi lá bàng vẫn còn xanh, gốc bàng là nơi tụ họp của chúng em.
6. Vào những ngày cuối xuân, đầu hạ, khi nhiều loài cây đã khoác màu áo mới thì cây sấu mới bắt đầu chuyển mình thay lá.
Trên nền cát trắng tinh, nơi ngực cô Mai tì xuống đón đường bay của giặc, mọc lên những bông hoa tím
In đậm ngiêng=trạng ngữ
In đậm:Chủ ngữ
in ngiêng=vị ngữ
1. CỔNG TRƯỜNG MỞ RA ( Lý Lan)
2. MẸ TÔI (Ét-môn-đô đơ A-mi-xi)
3. CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ (Khánh Hoài)
4. SÔNG NÚI NƯỚC NAM (Nam quốc sơn hà) – Lý Thường Kiệt
5. PHÒ GIÁ VỀ KINH (Tụng giá hoàn kinh sư )- Trần Quang Khải
`-` Luận điểm : Bác Hồ vẫn giữ nguyên phẩm chất cao quý của một người chiến sĩ cách mạng,tất cả vì nước, vì dân, vì sự nghiệp lớn,trong sáng thanh bạch tuyệt
`-` Trạng ngữ : vì nước, vì dân, vì sự nghiệp lớn,trong sáng thanh bạch tuyệt.
`-` Tác dụng : nói lên nguyên nhân vì sao mà bác vẫn giữ nguyên phẩm chất cao quý của một người chiến sĩ cách mạng.
Tham khảo:
+ Trạng ngữ là thành phần trong câu trả lời cho các câu hỏi: Khi nào, ở đâu, vì sao?
+ Là thành phần trong câu trả lời cho câu hỏi: Khi nào? là trạng ngữ chỉ thời gian
+ Là thành phần trong câu trả lời cho câu hỏi: ở đâu? là trạng ngữ chỉ nơi chốn
+ Là thành phần trong câu trả lời cho câu hỏi vì sai? là trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
Có 6 loại trạng ngữ. Đó là: trạng ngữ chỉ nơi chốn, thời gian, nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách thức
Đáp án B
Các phát biểu số II, III đúng.
- I sai: Ở ruồi giấm, con đực không xảy ra hoán vị gen. Xét phép lai
Đời con thu được số kiểu gen = 7 x 7 x 4 = 196 kiểu gen.
- II đúng: ở có 33% số cá thể mang kiểu hình trội về cả 4 tính trạng A_B_D_H_.
Các cá thể có kiểu hình trội về cả 4 tính trạng có kiểu gen A_B_D_H_.
Ở cặp gen X E X e × X E Y cho đời con có tỉ lệ X B Y
Đời con F 1 thu được tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội chiếm 8,25% à tổng số cá thể mang kiểu hình trội về cả 4 tính trạng = 8,25% x 4 = 33%.
- III đúng: ở F 1 có 16,5% số cá thể cái mang tất cả các tính trạng trội.
Ở cặp gen X E X e × X E Y cho đời con có tỉ lệ X E X - = 0 , 5 .
à tỉ lệ cá thể cái mang tất cả các tính trạng trội ở (tỉ lệ A_B_D_H_) x (tỉ lệ X E X - ) = 0,33 x 0,5 = 0,165 = 16,5%.
- IV sai: kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng có kiểu gen aabbddhhee.
Mà ở ruồi giấm đực không có hoán vị gen, nên ở cặp gen A b a B không tạo ra giao tử ab, nên ở đời con sẽ không tạo ra được kiểu gen đồng hợp lặn về tất cả các cặp gen. Hay tỉ lệ đó bằng 0%.
a) Có tất cả 100 chiếc chìa khóa.
b) Có tất cả 100 củ cà rốt.
c) Có tất cả 90 quả trứng.
CÓ BẢY LOẠI TẤT CẢ
có bảy trạng ngữ:
a) Trạng ngữ chỉ nơi chốn:
- Trạng ngữ chỉ nơi chốn là thành phần phụ của câu làm rõ nơi chốn diễn ra sựviệc nêu trong câu.
- Trạng ngữ chỉ nơi chốn trả lời cho câu hỏi ở đâu ?
Ví du: Trong bếp, mẹ tôi đang nấu cơm
b) Trạng ngữ chỉ thời gian:
- Trạng ngữ chỉ thời gian là thành phần phụ của câu làm rõ thời gian diễn ra sựviệc nêu trong câu.
- Trạng ngữ chỉ thời gian trả lời cho câu hỏi: Bao giờ ? Khi nào ? Mấy giờ ? …
Ví dụ: Sáng nay, chúng em đi đá banh
c) Trạng ngữ chỉ nguyên nhân:
- Trạng ngữ chỉ nguyên nhân là thành phần phụ của câu giải thích nguyên nhân sựviệc hoặc tình trạng nêu trong câu.
- Trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời cho câu hỏi: Vì sao ?, Nhờ đâu ?, Tại sao ?
Ví dụ: Vì rét, những cây bàng rụng hết lá.
d) Trạng ngữ chỉ mục đích:
- Trạng ngữ chỉ mục đích là thành phần phụ của câu làm rõ mục đích diễn ra sựviệc nêu trong câu.
- Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời cho câu hỏi: Để làm gì ? Nhằm mục đích gì ? Vìcái gì ? …
Ví dụ: Để đạt học sinh giỏi, Nam đã cố gắng chăm chỉ học tập tốt.
e) Trạng ngữ chỉ phương tiện:
- Trạng ngữ chỉ phương tiện là thành phần phụ của câu làm rõ phương tiện, cáchthức diễn ra sự việc nêu trong câu.
- Trạng ngữ chỉ phương tiện thường mở đầu bằng từ bằng, với.
- Trạng ngữ chỉ phương tiện trả lời cho câu hỏi: Bằng cái gì ? Với cái gì ?
VD: Bằng một giọng chân tình, thaỳa giáo khuuyên chúng em cố gắng học tập.