Xác định thuật ngữ trrong câu sau:
Trong quá trình phát sinh giao tử cái, các tế bào mầm cũng nguyên phân liên tiếp nhiều lần tạo ra nhiều noãn nguyên bào.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(a,\)- Số tinh nguyên bào: $2^6=64$
\(\rightarrow\) Số tinh trùng là: \(64.4=256\left(tt\right)\)
\(b,\) - Số noãn nguyên bào: $2^6=64$
\(\rightarrow\) Số trứng là: \(64.1=64\left(trứng\right)\)
a) số nst môi trường cung cấp cho nguyên phân:
4 x 78 x (25 - 1) = 9672 nst
b) số tb được tạo ra sau nguyên phân
4 x 25 = 128 (tb)
=> số trứng được tạo ra : 128
số hợp tử được tạo thành : 128 x 50% = 64 (hợp tử)
c) số tinh trùng tham gia thụ tinh
64 : 6,25% = 1024 (tinh trùng)
Đáp án A
Thiếu dữ kiện.
I. Về mặt lí thuyết, quá trình có thể tạo ra 32 tinh trùng hoặc 8 noãn bào tùy từng giới tính của cơ thể.
à đúng, số TB tạo ra sau nguyên phân = 23 = 8
à giảm phân: nếu là đực tạo 8x4=32 tinh trùng; nếu là cái tạo 8 trứng
II. Kết thúc quá trình này, các tế bào đã tổng hợp mới 690 nhiễm sắc thể đơn lấy nguyên liệu từ môi trường nội bào.
III. Quá trình đang được mô tả xảy ra trong ống sinh tinh có mặt trong tinh hoàn của người trưởng thành.
IV. Quá trình giảm phân từ các tế bào con sau nguyên phân cần nguyên liệu nhiễm sắc thể nhiều hơn so với quá trình nguyên phân từ 1 tế bào ban đầu.
Đáp án A
Thiếu dữ kiện.
I. Về mặt lí thuyết, quá trình có thể tạo ra 32 tinh trùng hoặc 8 noãn bào tùy từng giới tính của cơ thể.
à đúng, số TB tạo ra sau nguyên phân = 23 = 8
à giảm phân: nếu là đực tạo 8x4=32 tinh trùng; nếu là cái tạo 8 trứng
II. Kết thúc quá trình này, các tế bào đã tổng hợp mới 690 nhiễm sắc thể đơn lấy nguyên liệu từ môi trường nội bào.
III. Quá trình đang được mô tả xảy ra trong ống sinh tinh có mặt trong tinh hoàn của người trưởng thành.
IV. Quá trình giảm phân từ các tế bào con sau nguyên phân cần nguyên liệu nhiễm sắc thể nhiều hơn so với quá trình nguyên phân từ 1 tế bào ban đầu
\(a,\) Số tế bào tạo ra sau NP: \(2^5=32\left(tb\right)\)
- Sau giảm phân các tế bào sinh dục đực tạo ra: \(32.4=128\left(tt\right)\)
- Sau khi tham gia thụ tinh tạo \(64\) hợp tử ( tức \(\dfrac{1}{2}\) của \(128\)) \(\rightarrow\) Hiệu suất \(50\%\)
- Có thêm \(\left(64-1\right).2n=5040\) \(\rightarrow\) \(2n=80\)
\(b,\) Số trứng \(=\) tinh trùng \(=\) \(64\) \(\rightarrow\) \(2^k=64\rightarrow k=6\)
- Mà hiệu suất thụ tinh là \(\dfrac{1}{2}\) \(\rightarrow\) Số trứng ban đầu là: \(64.2=128\left(t\right)\)
\(\rightarrow x.64=128\rightarrow x=2\)
Giải chi tiết:
Phương pháp: sử dụng công thức tính số tế bào con sau quá trình nguyên phân
- 1 cặp NST không phân ly trong nguyên phân tạo ra 2 tế bào con có bộ NST 2n+1 và 2n -1
Có 8064 tế bào bình thường
Gọi n là số lần nguyên phân của hợp tử đó: ta có 2n > 8064 → n > log 2 8064 ≈ 12 , 9 ... → n= 13.
Số tế bào con được tạo ra là : 213= 8192 → số tế bào đột biến là: 8192 – 8064= 128.
Gọi m là số lần phân chia của 2 tế bào con đột biến ta có 2×2m = 128 → m= 6 → (3) sai
→ đột biến xảy ra ở lần thứ 7 → (4) đúng.
Trong 128 tế bào đột biến có 64 tế bào 2n+1 và 64 tế bào 2n -1 → (1) sai.
Kết thúc quá trình nguyên phân tỷ lệ 2n+1 là 64 8192 = 1 128 → (2) sai
Vậy có 3 ý sai.
Đáp án C
phát sinh, giao tử cái, tế bào mầm, nguyên phân, noãn nguyên bào
nhớ thks
=)