Ở mặt chất lỏng có 2 nguồn kết hợp đặt tại A và B dao động điều hoà, cùng pha theo phương thẳng đứng. Ax là nửa đường thẳng nằm ở mặt chất lỏng và vuông góc với AB. Trên Ax có những điểm mà các phần tử ở đó dao động với biên độ cực đại, trong đó M là điểm xa A nhất, N là điểm kế tiếp với M, P là điểm kế tiếp với N và Q là điểm gần A nhất. Biết MN = 22,25 cm; NP = 8,75 cm. Độ dài đoạn QA gần nhất với giá trị nào sau đây?
A.1,2 cm
B.4,2 cm
C.2,1 cm
D.3,1 cm
Ta thấy trên nửa đường thẳng thẳng kẻ từ A và vuông góc với AB có 4 điểm theo thứ tự M, N, P, Q dao động với biên độ cực đại, nên trên AB có 9 điểm dao động với biên độ cực đai với - 4 ≤ k ≤ 4 ( d2 – d1 = kλ)
Cực đại tại M, N, P, Q ứng với k = 1; 2; 3; 4
Đặt AB = a
Tại C trên Ax là điểm dao động với biên độ cực đại:
CB – CA = kλ (*)
CB2 – CA2 = a2 → (CB + CA) (CB – CA) = a2
CB + CA = \(\dfrac{a^2}{k.\lambda}\)(**)
Từ (*) và (**) suy ra \(CA=\dfrac{a^2}{2k.\lambda}-\dfrac{k}{2}\lambda\)
Tại M: ứng với k = 1: MA = \(\dfrac{a^2}{2\lambda}\)- 0,5λ (1)
Tại N: ứng với k = 2: NA = \(\dfrac{a^2}{4\lambda}\)- λ (2)
Tại P: ứng với k = 3: PA = \(\dfrac{a^2}{6\lambda}\) - 1,5 λ (3)
Tại Q: ứng với k = 4: QA = \(\dfrac{a^2}{8\lambda}\) - 2 λ (4)
Lấy (1) – (2) : MN = MA – NA = \(\dfrac{a^2}{4\lambda}\) + 0,5λ = 22,25 cm (5)
Lấy (2) – (3) : NP = NA – PA = \(\dfrac{a^2}{12\lambda}\) + 0,5λ = 8,75 cm (6)
Lấy (5) - (6) → \(\dfrac{a^2}{\lambda}\) = 81 (cm) và λ = 4 cm .
Thế vào (4) → QA = 2,125 cm.
thầy có thể giải thích e chổ CB-CA= Klamda . Với tại s CB= K/2 lamda k thầy?