Cho tứ giác ABCD. Có thể xác định được bao nhiêu vectơ ( khác \(\overrightarrow{0}\) ) có điểm đầu và điểm cuối là các điểm A, B, C, D
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Số các véc tơ tạo thành từ 4 điểm A, B, C, D đúng bằng số đoạn thẳng tạo thàng từ 4 điểm đó nhân với 2.
Số đoạn thẳng là: \(4.3:2=6\) (đoạn).
Số véc tơ là: 6.2 = 12 (véc tơ).
Tổng quát:
Số véc tơ tạo thành từ n điểm là: \(n\left(n-1\right)\) (véc tơ).
Câu 5:
D. Các vector \(\overrightarrow{AB}, \overrightarrow{BA}, \overrightarrow{AC}, \overrightarrow{CA}, \overrightarrow{BC}, \overrightarrow{CB}\)
Xét các vectơ có điểm A là điểm đầu thì có các vectơ thỏa mãn bài toán là A B → , A C → , A D → nên có 3 vectơ.
Tương tự cho các điểm còn lại B; C; D
Có tất cả: 3+ 3+ 3+ 3 =12 vecto thỏa mãn.
Chọn D.
Chọn D.
Một vectơ khác vectơ không được xác định bởi 2 điểm phân biệt.
Từ 4 điểm ban đầu ta có 4 cách chọn điểm đầu và 3 cách chọn điểm cuối.
Do đó; có tất cả 4.3= 12 vecto được tạo ra.
Một vectơ khác vectơ không được xác định bởi 2 điểm phân biệt.
Từ 4 điểm ban đầu ta có 4 cách chọn điểm đầu và 3 cách chọn điểm cuối.
Do đó; có tất cả 4.3= 12 vecto được tạo ra.
Chọn D
Đáp án A.
Với mỗi cách chọn ra 2 đỉnh bất kỳ của tứ diện ta được 2 vecto đối nhau.
Do đó có 2 C 4 2 = 12 vecto.
Chọn A
Số vectơ khác vectơ 0 → mà mỗi vectơ có điểm đầu, điểm cuối là hai đỉnh của tứ diện ABCD là số các chỉnh hợp chập 2 của phần tử => số vectơ là A 4 2 = 12
Đáp án A.
Với mỗi cách chọn ra 2 đỉnh bất kỳ của tứ diện ta được 2 vecto đối nhau.
Do đó có 2 C 4 2 = 12 vecto.
12