Nung nong 4.43 gam hon hop NaNo3 và Cu(No3)2 den phan ung hoatoan thu duoc khi A co ti khoi so voi H2 là 19.5.?
a.Tinh the tich khi A ( đktc)b.Tinh khoi luong moi muoi thu duoc trong hon hop ban dau
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
3. a) AgNO3 +HCl --> AgCl +HNO3 (1)
nHCl=0,4(mol)=>mHCl=14,6(g)
nAgNO3=0,3(mol)
lập tỉ lệ :
\(\dfrac{0,4}{1}>\dfrac{0,3}{1}\)
=>HCl dư ,AgNO3 hết => bài toán tính theo AgNO3
theo (1) : nHCl(dư)=nHNO3=nAgCl=nAgNO3=0,3(mol)
=>mAgCl=43,05(g)
b)mdd sau pư=14,6+300-43,05=271,55(g)
mHCl(dư)=3,65(g)
mHNO3=18,9(g)
=>C%dd HNO3=6,96(%)
C%dd HCl dư=1,344(%)
2. a) Mg +2HCl --> MgCl2 +H2 (1)
nH2=0,3(mol)
theo (1) : nMg=nH2=0,3(mol)
=>mMg=7,2(g)=>mCu=4,8(g)
=>nCu=0,075(mol)
%mMg=60(%)
%mCu=40(%)
b) theo (1) : nHCl=2nH2=0,6(mol)
=>mdd HCl=100(g)
c) mH2=0,6(mol)
mdd sau pư= 7,2+100-0,6=106,6(g)
theo (1) : nMgCl2=nMg=0,3(mol)
=>mMgCl2=28,5(g)
=>C%dd MgCl2=26,735(%)
Fe2O3 + 3CO -> 2Fe + 3CO2 (1)
Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu (2)
Đặt nFe=a
Ta có:
mCu-mFe=2
64a-56a=2
=>a=0,25
mFe=56.0,25=14(g)
mFe sinh ra ở 1=25,2-14=11,2(g)
nFe(1)=0,2(mol)
Theo PTHH ta có:
nFe2O3=\(\dfrac{1}{2}\)nFe=0,1(mol)
mFe2O3=160.0,1=16(g)
%mFe=\(\dfrac{14}{14+16}.100\%=46,7\%\)
%mFe2O3=100-46,7=53,3%
THAM KHẢO
Vì Cu đứng sau H trong dãy các kim loại nên Cu không phản ứng với HCl.
Fe + 2HCl →→ FeCl2 + H2
0,075 mol
Theo phản ứng trên, số mol Fe = số mol H2 = 0,075 mol. Suy ra khối lượng Fe = 56.0,075 = 4,2 g.
Khối lượng Cu = 8 - 4,2 = 3,8 g. Từ đó, %Fe = 4,2.100/8 = 52,5%; %Cu = 100 - 52,5 = 47,5%.
a, MA= 2.29=58(g/mol)
cái này hình như thiếu đề ? chỉ có vầy sao giải dc ?
b, 3Fe + 2O2 -> Fe3O4 (1)
S + O2 -> SO2 (2)
nFe=11,2 : 56 = 0,2 ( mol )
Theo (1) , nFe3O4=\(\dfrac{0,2}{3}\)(mol ) ->mFe3O4=232/15 (g)
ns= 5,6 : 32 = 0,175 ( mol)
Theo (2) , ns=nSO2=0,175( mol ) -> mSO2=11,2 g
gọi x là số mol của Mg,, y là số mol của Zn
Ta có mMg + mZn= 2,43
n.24 + n.65= 2,43 <=> 24x + 65y = 2,34 (1)
mặt khác ta có m MgSO4 + mZnSO4 = 7,23
n.120+ n161n = 7,23 => 120x + 161y = 7,23 (2)
Từ 1 và 2 lập hệ phương trình 24x+65y=2,43
120x+ 161y=7,23
=> x= 0.02 y= 0,03
khối lượng của MgSO4
mMgSO4= n.M = 0.02.120=2,4g
phần trăm khối lượng từng muối trong hỗn hợp ban đầu là
% MgSO4 =\(\dfrac{2.4}{7,23}.100=33,195\%\)
% ZnSO4= 100-33,195=66.805%
Mg + H2SO4 -------> MgSO4+ H2
theo ph.trình 1mol---.1mol----------------> 1mol--->1mol
theo đề 0.02-------------------------------> 0,02
thể tích của khí H2 là Vh2= 22,4.0,02= 0,448l
Zn + H2SO4----> ZnSO4 + H2
theo pt 1mol--.1mol--.1mol-->1mol
theo đề 0,03mol------------>0,03mol
thể tích khí H2 là
VH2= 22.4.0.03=0,672 lít
PTHH : Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2 (1)
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 (2)
a, Đặt nMg = x
nZn = y ( với x ; y > 0 )
Ta có : 24x + 65y = 2,43
Theo phương trình phản ứng , ta có :
mmuối = mMgSO4 + mZnSO4 = 7,23 ( g )
⇒ 120. nMgSO4 + 161. nZnSO4 = 7,23
mà nMgSO4 = nMg = x
nZnSO4 = nZn = y
⇒ 120x + 161y = 7,23
Giải hệ phương trình : 24x + 65y = 2,43
120x + 161y = 7,23
⇒ x = 0,02 (mol )
y = 0,03 ( mol )
⇒ mMgSO4 = 120x = 120 .0,02 = 2,4 ( g )
⇒ %mMgSO4 = \(\dfrac{2,4}{7,23}\) . 100% = 33,19%
⇒ % mZnSO4 = 100% - 33,19% = 66,81%
b, Theo phương trình phản ứng (1) , ta có
nH2 = nMg = 0,02 (mol )
Theo phương trình phản ứng (2) ta có
nH2 = nZn = 0,03 ( mol )
⇒ nH2 dùng = nH2 (1) + nH2 (2) = 0,02 + 0,03 = 0,05 ( mol )
⇒ VH2 thu được = 0,05 . 22,4 = 1,12 ( lít )
Vậy .........
Chúc bạn học tốt !
a./ Gọi x, y là số mol NNO3 và Cu(NO3)2 có trong hh:
m(hh) = m(NaNO3) + m[Cu(NO3)2] = 85x + 188y = 4.43g
NaNO3 → NaNO2 + 1/2O2
x_________________x/2
Cu(NO3)2 → CuO + 2NO2 + 1/2O2
y_________________2y_____y/2
M(A) = [m(NO2)+m(O2)]/[n(NO2)+n(O2)] = [46.2y + 32.(x/2+y/2)]/(2y+x/2+y/2) = 19,5.2
→ x - 3y = 0
→ x = 0,03mol và y = 0,01mol
→ n(NO2) = 2y = 0,02mol; n(O2) = x/2+y/2 = 0,02mol
→ V(NO2) = V(O2) = 0,02.22,4 = 0,448 lít
→ V(A) = V(NO2) + V(O2) = 0,896 lít
b./ Khối lượng mỗi muối trong hh ban đầu:
m(NaNO3) = 85.0,03 = 2,55g
m[Cu(NO3)2] = 188.0,01 = 1,88g