cho a gam hh X gồm Na,Na2O,K,K2O,Ba,BaO trong đó oxy chiếm 8,75% về khối lượng.cho vào nước thu 400ml ddY và 1,568l H2 đktc.trộn 200mlddY vs 200 ml dd hh HCl 0,2Mvà H2SO4 0,45 M thu 400 ml dd có PH= 13 tính a( phản ứng xảy ra hoàn toàn)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
► Xử lý dữ kiện 200 ml dung dịch Y: nH+ = 0,2 × (0,2 + 0,15 × 2) = 0,1 mol.
pH = 13 ⇒ OH– dư ⇒ [OH–] = 1013 – 14 = 0,1M ⇒ nOH– dư = 0,4 × 0,1 = 0,04 mol.
||⇒ nOH–/Y = 0,04 + 0,1 = 0,14 mol ⇒ 400 ml dung dịch Y chứa 0,28 mol OH–.
► Dễ thấy nOH– = 2nH2 + 2nO/oxit ⇒ nO/oxit = (0,28 – 2 × 0,07) ÷ 2 = 0,07 mol.
||⇒ m = 0,07 × 16 ÷ 0,0875 = 12,8(g)
Đáp án : D
nH+ = nHCl + 2nH2SO4 = 0,1 mol
Dung dịch sau có pH = 13 => COH- = 0,1M => nOH- = 0,04 mol
=> nOH (Y) = 0,14 mol = ånKL.(số điện tích)
Lại có : 2nH2 = nOH ( do các kim loại tạo ra) = 0,14 mol với 400 ml Y
=> Với 200 ml dung dịch Y có nOH tạo ra do kim loại = 0,07 mol
=> nOH tạo ra do oxit = 0,07 mol = ånKL(oxit).(số điện tích) = 2nO (bảo toàn điện tích)
=> nO = 0,035 mol
Để tạo 400 ml Y thì nO = 0,035.2 = 0,07 mol
=> m = 12,8g
Chọn B.
Dung dịch sau có pH = 13 nên sau phản ứng còn dư kiềm: nOH-dư = 0,1.0,4 = 0,04 mol.
⇒ n O H - Y = 0,04+0,2.(0,2+0,2.0,15)=0,14 mol
Quy đổi X tương đương với hỗn hợp gồm: Na (x mol), K (y mol), Ba (z mol), O (t mol).
⇒ l6t = 8,75% m.
Theo định luật bảo toàn electron, ta có: x + y + z = 2t + 2 n H 2
⇒ t = (2.0,14 - 2.0,07) : 2 = 0,07 mol ⇒ m = 12,8 ≈ 13 gam.