K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 9 2016

 So sánh sắc thái giảm nhẹ hoặc nhấn mạnh, sắc thái biểu cảm giữa từ đơn (tiếng gốc) và từ láy được cấu tạo từ tiếng ấy. Các từ láy có sắc thái nghĩa giảm nhẹ (mềm mạiđo đỏ) và màu sắc biểu cảm rõ hơn so với tiếng gốc (từ đơn).

31 tháng 8 2016

nghĩa của hai từ mềm mại, đo đỏ hẹp hơn so với nghĩa của hai từ mềm, đỏ

31 tháng 8 2016

 Các từ láy có sắc thái nghĩa giảm nhẹ (mềm mạiđo đỏ) và màu sắc biểu cảm rõ hơn so với tiếng gốc (từ đơn).

10 tháng 5 2019

Nghĩa của các từ láy mềm mại, đo đỏ có sắc thái biểu hiện nhẹ hơn các tiếng làm cơ sở cho chúng: mềm, đỏ.

2 tháng 9 2018

- Lí nhí, li ti, ti hí: đều láy phụ âm cuối; đều có nghĩa là rất nhỏ

- Nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh: đều láy phụ âm đầu, có nghĩa là nổi 

- Oa oa, tích tắc, gâu gâu: đều láy toàn bộ vần, đều có nghĩa là tiếng kêu của 1 sự vật nào đó

*) Mềm mại: nó có nghĩa mềm hơn so với từ " mềm" , có sắc thái hơn, có nghĩa hẹp hơn so với " mềm"

đo đỏ: đỏ vừa, không đỏ lắm, có nghĩa hẹp hơn từ " đỏ"

p/s: mk ko chắc nx

27 tháng 8 2017
Gợi ý: Thực hiện theo các bước như sau: - Đặt câu với mỗi từ. - So sánh sắc thái giảm nhẹ hoặc nhấn mạnh, sắc thái biểu cảm giữa từ đơn (tiếng gốc) và từ láy được cấu tạo từ tiếng ấy. Các từ láy có sắc thái nghĩa giảm nhẹ (mềm mại, đo đỏ) và màu sắc biểu cảm rõ hơn so với tiếng gốc (từ đơn).
27 tháng 8 2017
- Tiếng gốc: mềm và đỏ=> mang tính cụ thể. - Các từ láy: mềm mại, đo đỏ =>so với tiếng gốc có sắc thái giảm nhẹ và có sắc thái biểu cảm cao.

10 tháng 9 2017

mềm mại có ý nghĩa nhấn mạnh hơn mềm

đo đỏ có ý nghĩa giảm nhẹ hơn đỏ

10 tháng 9 2017

so sánh :

mềm mại -mềm : sắc thái tăng

đỏ - đo đỏ : nghĩa giảm nhẹ .

7 tháng 9 2017

Các từ láy: mềm mại, đo đỏ so với nghĩa từ gốc của chúng đỏ, mềm

\(\rightarrow\) sắc thái của từ láy giảm nhẹ so với gốc đo đỏ và nhấn mạnh hơn mềm mại.

7 tháng 9 2017

mem mai co cam giac mem hon mem, do do it hon do

21 tháng 9 2018

5 TỪ LÁY có sắc thái giảm nhẹ so với tiếng gốc là : tim tím, nho nhỏ,êm ái, dịu dàng, nhẹ nhàng

ĐẶT CÂU:  Những chùm hoa khế tim tím,li ti như những chùm sao nhỏ bé

Món quà bạn tặng thuy nho nhỏ nhưng lại rất có ý nghĩa

Chiếc chăn bông này thật êm ái !

Cô ấy có dọng nói thật dịu dàng

Mẹ nhẹ nhàng  bảo em bài

31 tháng 8 2016

Tiếng gốc : tím , xanh ( chỉ màu sắc ) , trắng , vàng , xanh ( chỉ sắc thái khuôn mặt )

Từ láy : tim tím , xanh xanh, trăng trắng ,  xanh xao , hồng hồng. 

31 tháng 8 2016

Tiếng gốc: tím, xanh(chỉ màu sắc), trắng ,xanh(chỉ sắc thái khuôn mặt), hồng

từ láy: Tim tím, xanh xanh, xanh xao, trăng trắng, hồng hào.

Đặt câu:

1)Nở rộ trên đồi 1 màu tim tím  hoa sim .

2)Trên ngọn cây xanh xanh kia, vài chú chim nho nhỏ bắt đầu ca líu lo.

3)Gương mặt cô xanh xao quá.

4)Chiếc váy hồng hồng đã làm đẹp thêm hình dáng thon thả của cô ấy.

5) Phấp phới trong gió, tà áo dài Việt Nam trăng trắng tung bay.

 

GN
GV Ngữ Văn
Giáo viên
31 tháng 10 2018

D. nho nhỏ, lung linh, mượt mà, duyên dáng

=> gồm toàn từ láy