Would you please.....your car here?(cho minh cau truc luon nha)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
My little son does nothing but playing outside all day long.
Str: do nothing but doing st
1 Would you mind opening the door?
2 Do you mind if I sit here?
3 Car ties are recycled
4 All tea leaves are reused by us
5 It's interesting to learn English
Bai tap viet lai cau:
1. Shara passed the exam with a very high grade (colors)
=> Shara passed the exam with flying colours.
with flying colours: thành công rực rỡ
2.We were bored with teaching the same lesson in one day (found)
=> We found teaching the same lesson in one day boring.
find sb/sth adj: cảm thấy như thế nào về ai/cái gì
3.Mary only came home when all other guest had left the party (that)
=> It was not until all other guest had left the party that Mary came home. (Mãi đến khi tất cả vị khách khác rời bữa tiệc thì cô ta mới về nhà)
It was not until ... that ... : Mãi đến khi ... mới ...
I- CẤU TRÚC CỦA THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN
1. Khẳng định:
S + will + V(nguyên thể)
Trong đó: S (subject): Chủ ngữ
Will: trợ động từ
V(nguyên thể): động từ ở dạng nguyên thể
CHÚ Ý:
- I will = I'll They will = They'll
- He will = He'll We will = We'll
- She will = She'll You will = You'll
- It will = It'll
Ví dụ:
- I will help her take care of her children tomorrow morning. (Tôi sẽ giúp cô ấy trông bọn trẻ vào sáng mai.)
- She will bring you a cup of tea soon. (Cô ấy sẽ mang cho bạn một tách trà sớm thôi.)
2. Phủ định:
S + will not + V(nguyên thể)
Câu phủ định trong thì tương lai đơn ta chỉ cần thêm “not” vào ngay sau “will”.
CHÚ Ý:
- will not = won’t
Ví dụ:
- I won’t tell her the truth. (Tôi sẽ không nói với cô ấy sự thật.)
- They won’t stay at the hotel. (Họ sẽ không ở khách sạn.)
3. Câu hỏi:
Will + S + V(nguyên thể)
Trả lời: Yes, S + will./ No, S + won’t.
Câu hỏi trong thì tương lai đơn ta chỉ cần đảo “will” lên trước chủ ngữ.
Ví dụ:
- Will you come here tomorrow? (Bạn sẽ đến đây vào ngày mai chứ?)
Yes, I will./ No, I won’t.
- Will they accept your suggestion? (Họ sẽ đồng ý với đề nghị của bạn chứ?)
Yes, they will./ No, they won’t.
II- CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN
1. Diễn tả một quyết định, một ý định nhất thời nảy ra ngay tại thời điểm nói.
Ví dụ:
- Are you going to the supermarket now? I will go with you. (Bây giờ bạn đang tới siêu thị à? Tớ sẽ đi với bạn.)
Ta thấy quyết định đi siêu thị được nảy ra ngay tại thời điểm nói khi thấy một người khác cũng đi siêu thị.
- I will come back home to take my document which I have forgotten. (Tôi sẽ về nhà để lấy tài liệu mà tôi để quên.)
Ta thấy đây cũng là một quyết định tức thời ngay tại thời điểm nói.
2. Diễn tả một dự đoán không có căn cứ.
Ví dụ:
- I think she will come to the party. (Tôi nghĩ rằng cô ấy sẽ tới bữa tiệc.)
Ta thấy đây là một dự đoán chủ quan không có căn cứ nên ta sử dụng thì tương lai đơn để diễn đạt.
- She supposes that she will get a better job. (Cô ấy tin rằng cô ấy sẽ kiếm được một công việc tốt.)
3. Diễn tả một lời hứa hay lời yêu cầu, đề nghị.
Ví dụ:
- I promise that I will tell you the truth. (Tôi hứa là tôi sẽ nói với bạn sự thật.)
Đây là một lời hứa nên ta sử dụng thì tương lai đơn để diễn đạt.
- Will you please bring me a cup of coffee? (Bạn làm ơn mang cho tôi một cốc cà phê được không?)
Đây là một lời đề nghị nên ta cũng sử dụng thì tương lai đơn để diễn đạt.
4. Sử dụng trong câu điều kiện loại một, diễn tả một giả định có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai.
Ví dụ:
- If she comes, I will go with her. (Nếu cô ấy đến, tôi sẽ đi với cô ấy.)
Ta thấy việc “cô ấy đến” hoàn toàn có thể xảy ra nên ta sử dụng câu điều kiện loại I để diễn đạt và mệnh đề chính ta sử dụng thì tương lai đơn.
- If it stops raining soon, we will go to the cinema. (Nếu trời tạnh mưa sớm thì chúng tôi sẽ đi tới rạp chiếu phim.)
Ta thấy việc “tạnh mưa sớm” hoàn toàn có thể xảy ra nên ta sử dụng câu điều kiện loại I để diễn đạt và mệnh đề chính ta sử dụng thì tương lai đơn.
III- DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai:
- in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)
- tomorrow: ngày mai
- Next day: ngày hôm tới
- Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới
Trong câu có những động từ chỉ quan điểm như:
- think/ believe/ suppose/ …: nghĩ/ tin/ cho là
- perhaps: có lẽ
- probably: có lẽ
(+)S+will+V(1)+...
(-)S+won't+V(1)+...
(?)Will+S+V(1)+...
[1]. Complete the sentences with correct form of the verbs from the box: join - take – turn down – turn on - turn off - move – lend – ask – open - stay - buy ride - sit – smoke – show - give - drive - lend - use - help – get.
1. Would you mind showing me how to use this machine ?
2. Would you mind opening the windows ? It’s too hot in here.
3. Would you mind moving your car ? It’s in my way.
4. Do you mind if I took a photo of your family ?
5. Would you mind turning off the radio ? I’m reviewing my lesson.
6. Do you mind if I sat here waiting for the manager ?
7. Would you mind not smoking here ?
8. Would you mind lending me your motorbike for a while ?
9. Would you mind giving me a lift to the city center ?
10. Would you mind if I asked you some questions about your school activities ?
11. Would you mind if I used your computer for some minutes ?
12. Would you mind borrowing your pen for a moment ?
13. Would you mind driving me a round the town ?
14. Would you mind if I stayed with you for a week ?
15. Wopuld you mind helping her to finish her work ?
16. Dou you mind if I rode your bike ?
17. Would you mind buying me some sandwiches ?
18. Would you mind if my friend joined in our trip ?
19. Do you mind if we got a taxi to a town ?
20. Would you mind turning on the lights ? It’s very dark here.
[2]. Complete the second sentence so that it has the same meaning to the first:
1. Would you please turn off the light ? - Would you mind turning off the light?
2. Could you open the window, please ? - Would you mind opening the window?
3. Please don’t swim in the deep water. - Would you mind not swimming in the deep water?
4. May I move your luggage ? - Do you mind if I move your luggage?
5. You shouldn’t use the office phone for personal calls ? - Would you mind not using the office phone for personal calls?
6. Can you take me a photo ? - Do you mind taking me a photo?
7. Could you wait a moment, please ? - Would you mind waiting a moment?
8. Will you turn down the TV, please ? - Do you mind turning down the TV?
9. Could you lend me some money ? - Would you mind lending me some money?
10. Let me make you a some coffee. - Would you mind if I made you some coffee?
11. Don’t leave the door open. - Would you mind closing the door?
12. Let me help you do your homework. - Would you mind helping me do my homework?
13. I will call the police for you. - Would you mind if I called the police for you?
14. Take your shoes off. - Do you mind taking your shoes off?
7. Would you mind parking my car here?
8. Do you mind showing me the way to the zoo?
10. I suggest that we should go on a picnic.
Câu 7 của bạn nghe hơi sai nghĩa bạn ạ
-> Would you mind me parking my car here?
dịch: bạn có phiền tôi đỗ xe của mình ở đây ko?
chứ bạn bỏ "me" thì nó lại là "bạn có phiền đỗ xe của tôi ở đây k?"
bạn xem lại giúp mình
mình cảm ơn!
theo mình thì là park
Cấu trúc: Would + S + V + O? ( chắc thế)