Trong các từ như: bần bật, chiêm chiếp, thăm thẳm từ nào là từ ghép biến đổi âm thanh và từ nào là từ ghép biến đổi phụ âm cuối
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Có câu nói như thế này: "Người nghèo (ghép chính phụ) nhất trong tất cả mọi người không phải là người không có một xu dính túi, mà là người không có lấy một ước mơ." Thực vậy, cuộc sống sẽ thật nhát nhạt (từ láy) và nghèo biết chừng nào nếu như sống mà chẳng có khát vọng, hoài bão, ước mơ. Vậy ý nghĩa của ước mơ là gì?. Ấy là tượng trưng cho động lực cố gắng, phấn đấu của mọi người để đạt điều mình muốn. Còn với tuổi học trò, ước mơ sẽ giúp cho ta trở thành một con người tài năng ngày càng trưởng thành. Chẳng hạn như khi gặp phải những trở ngại, thử thách, nếu không có ước mơ, ta sẽ dễ dàng bị mất động lực, hy vọng và cảm thấy thất bại. Nhưng khi có ước mơ, ta sẽ có sức mạnh để vượt qua những khó khăn, thử thách và trở thành người mạnh mẽ hơn. Chúng ta mới buộc mình phải hành động để thực hiện ước mơ đó mà để hành động bao giờ ta cũng phải học tập (ghép đẳng lập) thật tốt, rèn luyện bản thân trở nên tốt đẹp hơn. Ngoài ra, khi ấp ủ ước mơ trong lòng ta còn có thể kiếm tìm ý nghĩa cuộc sống rồi định hướng cho tương lai của mình. Hãy để bản thân được tự do mơ mộng, làm điều mà mình mong muốn rồi bắt tay vào thực hiện nó dù thời gian có là bao lâu đi nữa. Mặt khác để đạt được ước mơ (trạng ngữ mục đích), cần phải kiên trì và không bỏ cuộc dù gặp phải những khó khăn, thử thách. Chỉ khi có đủ sự nỗ lực và kiên trì, chúng ta mới có thể biến ước mơ thành hiện thực. Như một hạt giống mong ngày được nảy mầm, nó luôn cố gắng bén rễ sâu vào đất lấy chất dinh dưỡng; như một con người của nghệ thuật, họ luôn cố gắng làm sao cho bài thơ bài hát của mình thật du dương thật hấp dẫn. Ước mơ gắn với cuộc đời, vì vậy hãy sống hết mình với ước mơ của chính chúng ta. Khép lại, ước mơ luôn có vai trò quan trọng với cuộc đời mỗi người!
☕Tuệ Lâm✿
nặng nề, thăm thẳm, bần bật, sương sớm, mặt mũi, nấu nướng, chim sâu, bà nội, mệt mỏi, đằng đông, bút bi, líu lo, chiêm chiếp, ngu ngốc, mếu máo, liu xiu
Từ ghép đẳng lập | sương sớm, mặt mũi, nấu nướng, ngu ngốc |
Từ ghép chính phụ | chim sâu, bà nội, đằng đông, bút bi, mếu máo |
Từ láy toàn bộ | thăm thẳm, bần bật, chiêm chiếp, liu xiu |
Từ láy bộ phận | nặng nề, líu lo |
Tham khảo!
a) Số từ: bảy chỉ số lượng cho danh từ trung tâm “bạch tuộc”.b) Số từ: hai mươi chỉ số lượng cho danh từ trung tâm “người”.
c) Số từ: mười lăm bổ sung ý nghĩa thời gian cho danh từ trung tâm “cuộc chiến đấu”.
d) Số từ: hai, ba chỉ thứ tự cho danh từ trung tâm “hệ thống liên lạc phụ”.
a) Số từ: bảy + danh từ con bạch tuộc=> xác định số lượng chính xác con bạch tuộc xuất hiện.
b) Số từ: hai mươi + danh từ người => xác định số lượng người chính xác.
c) Số từ: mười lăm+ danh từ phút => xác định thời gian chính xác.
d) Số từ: thứ hai và thứ ba => biểu thị thứ tự.
- Từ ghép chỉ số từ: hai mươi, mười lăm, thứ hai, thứ ba.
+ Hiện tượng biến đổi thanh điệu trong các từ ghép là: hai tiếng cùng thanh ngang (hai mươi) hoặc tiếng thứ nhất là thanh trắc, tiếng thứ hai là thanh ngang (thứ hai) hoặc phụ âm đầu một số yếu tố cấu tạo trong các số từ là
+ Phụ âm đầu cấu tạo trong số từ: có sự biến đổi từ phụ âm thanh hầu sang phụ âm môi (h->m: hai mươi), hoặc từ âm môi sang âm lưỡi: m-> l (mười lăm).
vote cho t nhé, camonn!
Từ láy : bần bật, thăm thẳm
Từ ghép : Sương sớm,đằng đông
- Nói trước quên ...............sau.................Câu 2. a, Em hãy điền một từ trái nghĩa thích hợp vào chỗ trống (...) dưới đây.
- Đoàn kết là sống, .........chia rẽ..........là chết.
- Việc nhỏ nghĩa ..............lớn....................
- Xấu người đẹp nết còn hơn ....đẹp..... người.
b, Hãy đặt câu với một trong những từ tìm được.
*Tự đặt*
Câu 3
a, Em hãy điền vào chỗ trống (...) tr hoặc ch để hoàn chỉnh câu tục ngữ sau:
Công .ch..a như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước .tr..ong nguồn .ch..ảy ra
Một lòng thờ mẹ kính ..ch.a
.Ch..o .tr..òn ..ch.ữ hiếu mới là đạo con.
b, Chuyển câu kể “Lan tưới rau.” Thành câu hỏi, câu khiến và câu cảm.
Câu hỏi:Lan đang tưới rau đấy à?
Câu khiến:Lan tưới rau đi!
Câu cảm:Lan tưới rau giỏi quá!
Câu 4. Xác định CN, VN các câu sau đây:
a, Suối chảy / róc rách.
Tiếng suối / chảy róc rách.
b, Ngay thềm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho một đoàn quân danh dự / đứng trang nghiêm.
1. Từ láy toàn bộ: chiêm chiếp, đèm đẹp, xôm xốp.
Từ láy bộ phận: yếu ớt, liêu xiêu, lim dim.
2. nấm độc >< nấm tốt, nhẹ nhàng >< mạnh bạo, người khôn >< người dại
Trong các từ như: bần bật, chiêm chiếp, thăm thẳm
từ ghép biến đổi âm thanh: thăm thẳm
từ ghép biến đổi phụ âm cuối: bần bật, chiêm chiếp
Mik bít òi, thanks you