K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 8 2016

Cho Cu phản ứng với HNO3 thì thu được muối Cu(NO3)2. 
Cho dung dịch KOH vào thì dung dịch thu được chắc chắn có KNO3. 
Cô cạn dung dịch A rồi nung nóng đến khối lượng không đổi thì chất rắn thu được chắc chắn có KNO2, CuO và có thể có KOH dư. 
nCuO = nCu = 2,56/64 = 0,04(mol) 
Gọi a, b là số mol KNO2 và KOH có thể dư. 
Khối lượng chất rắn: 85a + 56b + 80.0,04 = 20,76 
Bảo toàn nguyên tố K, ta có: a + b = 0,21.1 
Giải ra: a = 0,2; b = 0,01 

Dung dịch thu được sau khi thêm KOH vào chứa 0,2 mol KNO3 và 0,01 mol KOH. 
Ta có các phản ứng của dung dịch A với KOH: 
Cu(NO3)2 + 2KOH → 2KNO3 + Cu(NO3)2 
0,04 ______ 0,08 ____ 0,08 ____ 0,04 
HNO3 + KOH → KNO3 + H2O 
0,12 ___ 0,12 __ 0,12 

Dung dịch A có 0,04 mol Cu(NO3)2 và 0,12 mol HNO3 
nHNO3 (lúc đầu) = 25,2.0,6/63 = 0,24(mol) 
nHNO3 (phản ứng) = 0,24 - 0,12 = 0,12(mol) 

Ta xét phản ứng của Cu với dung dịch HNO3 
Bảo toàn khối lượng: 
mCu + mHNO3 = mCu(NO3)2 + mH2O + m(sp khử) 
⇒ 2,56 + 63.0,12 = 188.0,04 + 18.0,12/2 + m(sp khử) 
⇒ m(sp khử) = 1,52(g) 

mddA = 2,56 + 25,2 - 1,52 = 26,24(g) 
C%HNO3 (trong ddA) = (63.0,12/26,24).100% = 28,81% 
C%Cu(NO3) (trong ddA) = (188.0,04/26,24).100% = 28,66%

3 tháng 11 2016

hòa tan hoàn toàn khối lượng Fe và Cu(tỉ lệ 1:1) bằng axit HNO3 thu được V lít hỗn hợp khí X gồm NO và NO2 và dung dịch Y (chỉ chứa 2 muốivà axit ) tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. tính V

các bạn giải theo cách bảo toàn electron nha

8 tháng 12 2017

Chọn đáp án C

Giả sử KOH tác dụng với X thì KOH hết ⇒ n KNO 3 = n KOH = 0 , 5  mol.

⇒ m KNO 3 = 0 , 5 x 101 = 50 , 5   gam  gam > 41,05 gam vô lí KOH dư.

Đặt n KOH     dư =  x mol; n KNO 3 =  y mol

Phản ứng:

 

Giải hệ có: x = 0,05 mol; y = 0,45 mol

Đặt n Fe = a  mol; n Cu = b mol ⇒ m A   = 56 a + 64 b   = 11 , 6  gam.

Do KOH dư kết tủa hết ion kim loại nung T thì rắn gồm Fe2O3 và CuO.

mrắn = 41,05 = 0,5a × 160 + 80b. Giải hệ có: a = 0,15 mol; b = 0,05 mol.

Quy hỗn hợp B về N và O. Bảo toàn nguyên tố nitơ có nN spk = 0,7 – 0,45 = 0,25 mol.

  ⇒ dung dịch chứa ion Fe2+, Fe3+ và H+ hết.!

Bảo toàn nguyên tố hidro có n H 2 O = 0 , 7 ÷ 2 = 0 , 35  mol.

bảo toàn nguyên tố oxi có nO sk = 0,7 × 3 – 0,45 × 3 – 0,35 = 0,4 mol.

BTKL mdung dịch sau phản ứng = 11,6 + 87,5 – 0,25 × 14 – 0,4 × 16 = 89,2 gam.

17 tháng 5 2017

Do KOH dư kết tủa hết ion kim loại nung T thì rắn gồm Fe2O3 và CuO.

mrắn = 41,05 = 0,5a × 160 + 80b. Giải hệ có: a = 0,15 mol; b = 0,05 mol.

Quy hỗn hợp B về N và O. Bảo toàn nguyên tố nitơ có nN spk = 0,7 – 0,45 = 0,25 mol.

bảo toàn nguyên tố oxi có nO sk = 0,7 × 3 – 0,45 × 3 – 0,35 = 0,4 mol.

BTKL mdung dịch sau phản ứng = 11,6 + 87,5 – 0,25 × 14 – 0,4 × 16 = 89,2 gam.

Đáp án C

13 tháng 12 2019

26 tháng 10 2018

5 tháng 2 2017

Đáp án : B

Vì kim loại tan hết nên HNO3

Khi X + KOH => thu được kết tủa

+) Giả sử KOH dư => chất rắn 16,0g gồm Fe2O3 ; CuO (*)

Khi đó T gồm KNO3 và KOH => Nung lên thành KNO2 và KOH với số mol lần lượt là x và y

=> 41,05 = 85x + 56y

Và nK = 0,5 = x + y

=> x = 0,45 mol ; y = 0,05 mol

Gọi số mol Fe và Cu trong A lần lượt là a và b mol

=> 56a + 64b = 11,6g

Và 80a + 80b = 16g (*)

=> a = 0,15 mol ; b = 0,05 mol

+) Nếu chỉ có Fe3+ và Cu2+ => nKOH < 3nFe + 2nCu ( Vô lí )

=> Trong X có Fe2+ : u mol và Fe3+ : v mol

=> HNO3 phải hết

=> u + v = 0 , 15 2 u + 3 v = 0 , 45 => u = 0 , 1 v = 0 , 05  

Có nFe(NO3)3 = 0,05 mol

Ta thấy mN2 < mB < mNO2

=> 0,35.28 < mB < 46.0,7

=> 9,8 < mB < 32,2g

BTKL : 66,9g < mdd sau < 89,3g

=> 13,55% < %mFe(NO3)3 < 18,09%

14 tháng 10 2019


9 tháng 5 2019

Đáp án B

► Giả sử KOH không dư || nKNO2 = nKOH = 0,5 mol mrắn ≥ mKNO2 = 42,5(g) 

vô lí!. KOH dư. Đặt nKNO3 = x; nKOH dư = y. Bảo toàn nguyên tố Kali: x + y = 0,5.

Rắn gồm KNO2 và KOH dư 85x + 56y = 41,05 || giải hệ có: x = 0,45 mol; y = 0,05 mol.

● Đặt nFe = a; nCu = b mA = 56a + 64b = 11,6(g) || 16(g) rắn gồm Fe2O3 và CuO.

160.0,5a + 80b = 16 || giải hệ có: a = 0,15 mol; b = 0,05 mol. 

nHNO3 = 0,7 mol; nNO3/X = nKNO3 = 0,45 mol. Bảo toàn nguyên tố Nitơ: nN/B = 0,25 mol.

Bảo toàn nguyên tố Hidro: nH2O = 0,35 mol. Bảo toàn nguyên tố Oxi: nO/B = 0,4 mol.

|| Bảo toàn khối lượng: mX = 11,6 + 87,5 – 0,25 × 14 – 0,4 × 16 = 89,2(g).

► nNO3/X < 3nFe + 2nCu  X gồm muối Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2.

Giải hệ có: nFe(NO3)3 = 0,05 mol || C%Fe(NO3)3 = 0,05 × 242 ÷ 89,2 × 100% = 13,56% 

21 tháng 1 2018

Đáp án B

Giả sử KOH không dư nKNO2 = nKOH = 0,5 mol mrắn ≥ mKNO2 = 42,5(g) 

vô lí! KOH dư. Đặt nKNO3 = x; nKOH dư = y. Bảo toàn nguyên tố Kali: x + y = 0,5.

Rắn gồm KNO2 và KOH dư 85x + 56y = 41,05 giải hệ có: x = 0,45 mol; y = 0,05 mol.

Đặt nFe = a; nCu = b mA = 56a + 64b = 11,6(g)

16(g) rắn gồm Fe2O3 và CuO.

160.0,5a + 80b = 16

giải hệ có: a = 0,15 mol; b = 0,05 mol.

nHNO3 = 0,7 mol; nNO3/X = nKNO3 = 0,45 mol. Bảo toàn nguyên tố Nitơ: nN/B = 0,25 mol.

Bảo toàn nguyên tố Hidro: nH2O = 0,35 mol. Bảo toàn nguyên tố Oxi: nO/B = 0,4 mol.

Bảo toàn khối lượng: mX = 11,6 + 87,5 – 0,25 × 14 – 0,4 × 16 = 89,2(g).

-> nNO3/X < 3nFe + 2nCu  X gồm muối Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2.

Giải hệ có: nFe(NO3)3 = 0,05 mol

C%Fe(NO3)3 = 0,05 × 242 ÷ 89,2 × 100% = 13,56%