Nhận biết các chất sau bằng pthh : HNO3,NaCl,H2SO4,HCl. Giúp mình với ạ cảm ơn nhiều :*
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
bài2,
Đổi 400ml = 40 lít
nH2SO4 = CmH2SO4 * VH2SO4
= 1 * 0,4
= 0,4
PTHH: 2NaOH + H2SO4 -----> Na2SO4 + 2H2O
mol : 0,8 0,4 0,4 0,8
mNaOH = 0,8 * 40 = 32 (g)
mddNaOH = \(\frac{32\cdot100}{10}\) = 320 (g)
Trích mỗi chất một ít ra ống nghiệm làm thuốc thử :
Cho quỳ tím lần lượt vào từng mẫu thử :
- Hóa đỏ : HCl , H2SO4 (1)
- Hóa xanh : NaOH
- Không hiện tượng : Na2SO4 , Na2SO3 , NaCl , NaNO3 (2)
Cho dung dịch Ba(OH)2 lần lượt vào các chất ở nhóm (1) :
- Kết tủa trắng : H2SO4
- Không hiện tượng : HCl
\(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2H_2O\)
Cho dung dịch HCl lần lượt vào từng chất ở nhóm (2) :
- Sủi bọt khí : Na2SO3
- Không hiện tượng : Na2SO4, NaCl , NaNO3 (3)
\(Na_2SO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+SO_2\uparrow+H_2O\)
Cho dung dịch BaCl2 lần lượt vào các chất ở (3) :
- Kết tủa trắng : Na2SO4
- Không hiện tượng : NaCl , NaNO3
\(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2NaCl\)
Cho dung dịch AgNO3 vào hai chất còn lại :
- Kết tủa trắng : NaCl
- Không hiện tượng : NaNO3
\(AgNO_3+NaCl\rightarrow AgCl\downarrow+NaNO_3\)
- Trích mẫu thử
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử
+ Quỳ tím hóa đỏ: \(HCl,H_2SO_4\left(I\right)\)
+ Quỳ tím hóa xanh: \(NaOH\)
+ Quỳ tím không đổi màu: \(Na_2SO_4,Na_2SO_3,NaCl,NaNO_3\left(II\right)\)
- Cho \(ddBaCl_2\) lần lượt vào các mẫu thử ở nhóm I
+ Xuất hiện kết tủa trắng: \(H_2SO_4\)
\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\)
+ Không hiện tương: \(HCl\)
- Cho \(ddBaCl_2\) lần lượt vào các mẫu thử ở nhóm II
+ Xuất hiện kết tủa trắng: \(Na_2SO_4\)
\(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2NaCl\)
+ Không hiện tượng: \(Na_2SO_3,NaCl,NaNO_3\)
- Cho \(ddAgNO_3\) vào các mẫu thử chưa nhận biết ở nhóm II
+ Xuất hiện kết tủa trắng: \(NaCl\)
\(AgNO_3+NaCl\rightarrow AgCl\downarrow+NaNO_3\)
+ Không hiên tượng: \(Na_2SO_3,NaNO_3\)
- Cho \(ddHCl\) vào 2 mẫu thử còn lại
+ Sủi bọt khí:\(Na_2SO_3\)
\(Na_2SO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+SO_2\uparrow+H_2O\)
+ Không hiện tượng: \(NaNO_3\)
a) Trích một ít chất rắn làm mẫu thử :
Cho các chất hòa tan vào nước :
+ Tan : P2O5 , CaO
+ Không tan : MgO
Pt : \(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
Cho quỳ tím vào 2 mẫu thử tan :
+ Hóa đỏ : P2O5
+ Hóa xanh : CaO
Chúc bạn học tốt
a)
Trích mẫu thử
Cho giấy quỳ tím ẩm vào
- mẫu thử hóa đỏ là $P_2O_5$
- mẫu thử hóa xanh là $CaO$
- mẫu thử không đổi màu là $MgO$
$P_2O_5 + 3H_2O \to 2H_3PO_4$
$CaO + H_2O \to Ca(OH)_2$
b)
Cho quỳ tím vào mẫu thử :
- mẫu thử hóa xanh là $NaOH$
- mẫu thử hóa đỏ là $H_2SO_4$
- mẫu thử không đổi màu là $Na_2SO_4,NaCl$
Cho dung dịch $BaCl_2$ vào 2 mẫu thử còn
- mẫu thử tạo kết tủa trắng là $Na_2SO_4$
$BaCl_2 + Na_2SO_4 \to BaSO_4 + 2NaCl$
- mẫu thử không hiện tượng là $NaCl
Ở phần b khi nhận biết 2 axit không dùng AgNO3 được em nhé, vì H2SO4 pư với AgNO3 tạo Ag2SO4 ít tan.
a, Nhúng quỳ tím vào từng dd trên :
+ Quỳ tím chuyển đỏ : H2SO4, HCl
+ Quỳ tím chuyển xanh : NaOH
- Cho dd Ba(OH)2 vào 2 dd axit còn lại :
+ Xuất hiện kết tủa trắng : H2SO4
+ Không hiện tượng : HCl
b, Nhúng quỳ tím vào từng dd trên :
+ Quỳ tím chuyển màu xanh : Ca(OH)2 ; KOH
+ Quỳ tím chuyển đỏ : HCl, H2SO4
1. Sục khí CO2 vào 2 lọ có quỳ tím chuyển xanh :
Tạo kết tủa trắng : Ca(OH)2
Không hiện tượng : NaOH
2. Cho dd Ba(OH)2 vào 2 dd làm hóa đỏ quỳ tím :
Kết tủa trắng : H2SO4
Không hiện tượng : HCl
bài 1: trích từng mẫu thử thử với quỳ tím
+) quỳ chuyển sang màu đỏ là: HCl, H2SO4 nhóm 1
+) quỳ sang màu xanh là: Ba(OH)2
+) quỳ k đổi màu là : NaCl , BaCl2 nhóm 2
ta nhận biết được: Ba(OH)2 cho Ba(OH)2 vào nhóm 1
+) H2SO4 vì Ba(SO4) kết tủ trắng
+) còn lại HCl k hiện tượng
trích từng mẫu thử nhóm 2 cho tác dụng với H2SO4
+) kết tủa trắng là BaCl2
+) còn lại k hiện tượng là: NaCl
Bài 2: PTHH: Cu+H2SO4=> CuSO4+H2
điều kiện lfa nhiệt độ và H2SO4 phải là đặc nóng
Thử tất cả dd sau bằng quý tím
- Nếu dd nào làm quỳ tím chuyển thành xanh thì đó là KOH(bazo)
- Nếu dd nào làm quỳ tím chuyển thành xanh thì đó là HNO3, HCl , H2SO4 (axit)
+ Đốt các dd sau nếu có khí bay lên đó là HNO3 (vì đây là axit yếu nên khi gặp nhiệt độ cao bị phân hủy)
+2 lọ còn lại cho tác dụng với BaOH nếu có kết tủa trắng là H2SO4 còn không có hiện tượng gì là HCl
- Cho các lọ còn lại tác dụng với AgNO3 nếu có kết tủa trắng là NaCl
- Cho các lọ còn lại tác dụng với AgNO3 nếu có là KBr
- Không có hiện tượng là KNO3
Cách 2 :
Đánh số thứ tự và trích mẫu thử các dung dịch
Cho quỳ tím vào mỗi mẫu thử:
- HNO3, HCl, H2SO4 làm quỳ hóa đỏ
Cho ddBaCl2 vào mỗi dung dịch
-Nhận ra H2SO4 có kết tủa trắng
\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
- HNO3 và HCl không có hiện tượng gì
Cho AgNO3 vào mỗi mẫu thử
- Nhận ra HCl có kết tủa trắng
\(AgNO_3+HCl\rightarrow AgCl+HNO_3\)
HNO3 không có hiện tượng gì
- Nhận ra KOH làm quỳ hóa xanh
- NaCl, KNO3, KBr không có hiện tượng gi
Cho AgNO3 vào 3 mẫu
- Nhận ra NaCL có kết tủa trắng
\(AgNON_3+NaCl\rightarrow NaNO_3+AgCl\)
- Nhận ra KBr có kết tủa vàng
\(KBr+AgNO_3\rightarrow AgBr+KNO_3\)
- KNO3 không có hiện tượng gì
- Thử với lượng nhỏ mỗi chất.
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử, quan sát: +) Qùy tím không đổi màu => dd NaCl +) Qùy tím hóa đỏ => dd HCl và dd HNO3 - Cho vài giọt dd AgNO3 vào các mẫu thử chưa nhận biết được, quan sát: +) Có kết tủa trắng => Đó là kết tủa của AgCl => dd ban đầu là dd HCl. PTHH: AgNO3 + HCl -> AgCl + HNO3 +) Không có kết tủa trắng => dd ban đầu là dd HNO3
-Lấy ở mỗi lọ một ít hóa chất làm thuốc thử
-Cho quy tim vao cac lo . Lo nao lam quy tim hoa do la HNO3, H2SO4, HCl. lo con lai la NaCl
-cho BaCl2 vào các lọ làm quỳ tím hóa đỏ. lọ nào kết tủa là lọ H2SO4. còn lại là lo HNO3 va HCl
BaCL2 + H2SO4-----> BaSO4 + 2HCl
-Cho AgNO3 vao hai lo con lai, lo nao ket tua la HCl
AgNO3+ HCl-------> AgCl + HNO3
con lai la HNO3