tính phân tử khối:
Axit sunfuric(H2SO4)
Kali pemanganat (KMnO4)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có MCl2 = 35,5 . 2 = 71 ( đvC )
MH2SO4 = 1 . 2 + 32 + 16 . 4 = 98 ( đvC )
MKMnO4 = 39 + 55 + 16 . 4 = 158 ( đvC )
a/ \(M_{Cl_2}=35,5.2=71\)
b/ \(M_{H_2SO_4}=1.2+32+16.4=98\)
c/ \(M_{KMnO_4}=39+55+16\cdot4=158\)
a) PTKCl2= 35,5 x 2 = 71 đvC
b) PTKH2SO4= 1 x 2 + 32 + 16 x 4 = 98 đvC
c)PTKKMnO4= 39 + 55 + 16 x 4 = 158 đvC
1. Khối lượng mol của KMnO4 là :
39 + 55 + 16.4 = 158 (g/mol)
2. nK = 1 mol
nMn = 1 mol
nO4 = 4 mol
mK = 1.39 = 39 (g)
mMn = 1.55 = 55 (g)
mO = 4.16 = 64 (g)
3. Nguyên tố oxi có thành phần phần trăm theo khối lượng lớn nhất vì khối lượng của oxi chiếm nhiều nhất (64 > 55 > 39) nên thành phần phần trăm của oxi là lớn nhất.
Mn : 1 nguyên tử => mMn = 55 x 1 = 55 gam
O : 4 nguyên tử => mO = 16 x 4 = 64 gam
3. Trong phân tử kali pemanganat, nguyên tố O có thành phần phần trăm lớn nhất vì mO > mMn > mK ( 64 > 55 > 39 )
Viết sai công thức nha là H2SO4 mới đúng!!
a) M=35.5*2=71 đvC
b)M= 2+32+(16*4)=98 đvC
c)M=39+55+(16*4)=158 đvC
chúc em học tốt!!!
Câu 6.
\(n_{O_2}=\dfrac{16,8}{22,4}=0,75mol\)
\(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
1,5 0,75
\(m_{KMnO_4}=1,5\cdot158=237g\)
Câu 7.
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{4,64}{232}=0,02mol\)
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
0,04 0,02
\(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
\(\dfrac{2}{75}\) 0,04
\(m_{KClO_3}=\dfrac{2}{75}\cdot122,5=\dfrac{49}{15}\approx3,27g\)
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có: m O 2 = 15,8 – 12,6 = 3,2(g)
Hiệu suất của phản ứng phân hủy: H = 2,8/3,2 x 100 = 87,5%
Câu 1:
Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đvC
Câu 2:
a)Phân tử khối của Cl2 là: 35,5.2=71(đvC)
b)Phân tử khối của H2SO4 là: 1.2+32+16.4=98(đvC)
c)Phân tử khối của KMnO4 là: 39+55+16.4=158(đvC)
nO2 = 6,72/22,4 = 0,3 (mol)
nKMnO4 (ban đầu) = 126,4/158 = 0,8 (mol)
PTHH: 2KMnO4 -> (t°) K2MnO4 + MnO2 + O2
Mol: 0,6 <--- 0,3 <--- 0,3 <--- 0,3
H = 0,6/0,8 = 75%
Chất rắn còn lại: KMnO4 chưa phân hủy, K2MnO4 và MnO2 sinh ra
mKMnO4 (còn lại) = (0,8 - 0,6) . 158 = 31,6 (g)
mK2MnO4 = 0,3 . 197 = 59,1 (g)
mMnO2 = 0,3 . 26,1 (g)
\(n_{KMnO_4}=\dfrac{126,4}{158}=0,8mol\)
\(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
\(2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,8 0,3 ( mol )
0,6 0,3 ( mol )
\(H=\dfrac{0,6}{0,8}.100=75\%\)
Bài 4 :
\(2KMnO_4\underrightarrow{^{to}}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,4__________________________0,2
\(n_{KMnO4}=\frac{63,2}{158}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Bài 5:
\(n_{KClO3}=\frac{24,5}{122,5}=0,2\left(mol\right)\)
\(2KClO_3\underrightarrow{^{to}}2KCl+3O_2\)
0,2_______________0,3__(mol)
\(n_{KMnO4}=\frac{24,5}{158}=0,155\left(mol\right)\)
\(2KMnO_4\underrightarrow{^{to}}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,155_________________________0,078__(mol)
\(\Rightarrow V_{O2}=0,078.22,4=1,75\left(l\right)\)
Vậy khi dùng lượng KMnO4 và KClO3 như nhau thì KClO3 điều chế được nhiều O2 hơn
Phân tử khối của Axit sunfuric :
H2SO4 = (1x2) +32+(16x4)
= 2 + 32 + 64
= 34+64
= 98
Phân tử khối của Kali pemanganat :
KMnO4 = 39 + 55 + (16x4)
= 39 + 55 + 64
= 158