Hòa tan hoàn toàn 0,32 g một kim loại R hóa trị II vào dung dịch H2SO4 đặc nóng ,lượng khí SO2 sinh ra hấp thụ hết bởi 45 ml dung dịch NaOH 0,2M.Biết trong dung dịch chứa 0,608g muối.Xác định kim loại R
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
$n_{NaOH} = 0,045.0,2 = 0,009(mol)$
Gọi $n_{Na_2SO_3} = a ;n_{NaHSO_3} = b$
$2NaOH + SO_2 \to Na_2SO_3 + H_2O$
$NaOH + SO_2 \to NaHSO_3 + H_2O$
Ta có :
$2a + b = 0,009$
$126a + 104b = 0,608$
Suy ra: a = 0,004 ; b = 0,001
$n_{SO_2} = a + b = 0,005(mol)$
Gọi kim loại cần tìm là R
$R + 2H_2SO_{4_{đặc}} \xrightarrow{t^o} RSO_4 + SO_2 + 2H_2O$
$n_R = n_{SO_2} = 0,005(mol)$
$M_R = \dfrac{0,32}{0,005} = 64(Cu)$
Kim loại cần tìm : Đồng
35,5 gam chất rắn gồm : $NaHSO_3(a\ mol) , Na_2SO_3(b\ mol)$
Ta có :
\(\left\{{}\begin{matrix}104a+126b=35,5\\a+2b=n_{NaOH}=0,6\end{matrix}\right.\). Suy ra : a = 1,8 ; b = -1,2<0 (loại)
35,5 gam chất rắn gồm : $Na_2SO_3(x\ mol) ; NaOH(y\ mol)$
Ta có :
\(\left\{{}\begin{matrix}126x+40y=35,5\\2x+y=n_{NaOH}=0,6\end{matrix}\right.\). Suy ra : x = 0,25 ; y = 0,1
Suy ra : $n_{SO_2} = x = 0,25(mol) \Rightarrow V = 0,25.22,4 = 5,6(lít)$
Coi oxit gồm kim loại R(hóa trị n) và 0
Gọi $n_R = m(mol) ; n_O = t(mol)$
Muối là $R_2(SO_4)_n : 0,5m(mol)$
Ta có :
$Rm + 16t = 36$
$m_{muối} = 0,5m(2R + 96n) = 80$
Bảo toàn e : $mn = 2t + 0,25.2$
Suy ra : Rm = 32 ; mn = 1 ; t = 0,25
$mn = 1 \Rightarrow m = \dfrac{1}{n}$
$Rm = 32 \Rightarrow R\dfrac{1}{n} = 32 \Rightarrow R = 32n$
Với n = 2 thì $R = 64(Cu)$
Vậy CTHH oxit là CuO
Đáp án : B
. 2NaOH + SO3 -> Na2SO3 + H2O
=> mmuối = nNa2SO3.126 = nSO2.126 = 9,45g
Đáp án D
Gọi công thức của muối cacbonat đem nhiệt phân là MCO3
Có phản ứng: M C O 3 → t 0 M O + C O 2
Có n N a O H = 350 . 4 % 40 = 0,35; gọi n C O 2 = x
Vì CO2 được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch NaOH nên có 2 trường hợp xảy ra:
+) Trường hợp 1: Sau phản ứng NaOH còn dư, sản phẩm thu được là Na2CO3.
Mà dung dịch thu được có khối lượng chất tan là 20,1 gam
+) Trường hợp 2: Sản phẩm thu được trong dung dịch là Na2CO3 và NaHCO3
Khi đó
Mà dung dịch thu được có khối lượng chất tan là 20,1 gam nên
Vậy kim loại cần tìm là Mg.
a) Gọi hóa trị của kim loại cần tìm là n
A-----> A+n + ne
S+6 +2e -----> S+4
Áp dụng bảo toàn e : \(n_A=\dfrac{n_{SO_2}.2}{n}=\dfrac{0,6}{n}\)
Ta có: \(\dfrac{19,2}{A}=\dfrac{0,6}{n}\)
Chạy nghiệm theo n:
n=1 --------> A=32 (lọai)
n=2 -------> A=64 ( chọn - Cu)
n=3 ------->A=96 (loại)
Vậy kim loại A là Đồng (Cu)
b) Giả sử phản ứng tạo 2 muối
Gọi x, y lần lượt là số mol KHSO3 và K2SO3
=> \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,3\\120x+158t=39,8\end{matrix}\right.\)
=> x=0,2, y=0,1 (thỏa mãn)
=> \(n_{KOH}=0,2+0,1.2=0,4\left(mol\right)\)
=> \(CM_{KOH}=\dfrac{0,4}{0,4}=1M\)
M+2H2SO4-->MSO4+SO2+2H2O
0.005<----------------------0.005
nNaOH=0.2.0.045=0.009
SO2 + 2NaOH-->Na2SO3+H2O
0.0045<0.009-------0.0045
SO2+Na2SO3+H2O-->2NaHCO3
amol>amol---------------->2amol
ta có :126(0.0045-a)+208=0.608
< = >0.567-126a+208a=0.608
< = > 82a=0.041
< = > a=0.0005
nSO2=0.0005+0.0045=0.005
MM=0.32/0.005=64
=> M là Đồng (Cu)
Giả sử R có hóa trị II duy nhất.
pt: R + 2H2SO4 -> RSO4 + SO2 + 2H2O
Gọi R là nguyên tử khối của nguyên tố R (cho dễ) => molSO2 = molR= 0,32/R
Khi cho SO2 vào NaOH:
SO2 + NaOH ->NaHSO3
x -------->x------------>x mol
SO2 + 2NaOH ->Na2SO3 + H2O
y------------>2y-------->y mol
Theo giả thiết của 2 cái NaOH và khối lượng muối có hpt:
x + 2y = 0,045*0,2
104x+ 126y = 0,608
=> x= 10^-3 mol
y= 4*10^-3 mol
=> molSO2 = 5*10^-3 = 0,32/R => R= 64 => nguyên tố R là Cu