giai hpt
x^2-4y=2
3x+3y=1
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)
Vậy hệ phương trình có vô số nghiệm.
b)
Vậy hệ phương trình có vô số nghiệm.
Kiến thức áp dụng
+ Xét hệ (I):
Gọi (d): ax + b = c và (d’): a’x + b’ = c’.
Số nghiệm của hệ (I) phụ thuộc vào vị trí tương đối của (d) và (d’).
(d) cắt (d’) ⇒ hệ (I) có nghiệm duy nhất.
(d) // (d’) ⇒ hệ (I) vô nghiệm
(d) ≡ (d’) ⇒ hệ (I) có vô số nghiệm.
+ Cho đường thẳng (d): y = ax + b và (d’): y = a’x + b’.
(d) cắt (d’) ⇔ a ≠ a’
(d) // (d’) ⇔ a = a’ và b ≠ b’
(d) trùng (d’) ⇔ a = a’ và b = b’
a) (I):
Xét (d): x + y = 2 hay (d): y = -x + 2 có a = -1; b = 2.
(d’) 3x + 3y = 2 hay (d’): y = -x + có a’ = -1 ; b’ =
Ta có: a = a’ ; b ≠ b’ ⇒ (d) // (d’)
⇒ Hệ (I) vô nghiệm.
b) (II):
Xét: (d): 3x – 2y = 1 hay (d):
(d’): -6x + 4y = 0 hay (d’):
Ta có: a = a’ ; b ≠ b’ ⇒ (d) // (d’)
⇒ Hệ (II) vô nghiệm.
Kiến thức áp dụng
+ Xét hệ (I):
Gọi (d): ax + by = c và (d’): a’x + b’y = c’.
Số nghiệm của hệ (I) phụ thuộc vào vị trí tương đối của (d) và (d’).
(d) cắt (d’) ⇒ hệ (I) có nghiệm duy nhất.
(d) // (d’) ⇒ hệ (I) vô nghiệm
(d) ≡ (d’) ⇒ hệ (I) có vô số nghiệm.
+ Cho đường thẳng (d): y = ax + b và (d’): y = a’x + b’.
(d) cắt (d’) ⇔ a ≠ a’
(d) // (d’) ⇔ a = a’ và b ≠ b’
(d) trùng (d’) ⇔ a = a’ và b = b’.
\(\frac{11x}{5}-\sqrt{2x+1}=3y-\sqrt{4y-1}+2\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{4y-1}-\sqrt{2x+1}=3y+2-\frac{11x}{5}\)
Vì 4y - 1 chia cho 4 có số dư là 2 nên \(\sqrt{4y-1}\)là số vô tỷ .
Ta có VP là số hữu tỉ. VT là số vô tỷ và \(\hept{\begin{cases}4y-1\\2x+1\end{cases}}\)là 2 số hữu tỷ nên.
\(\Rightarrow\sqrt{4y-1}-\sqrt{2x+1}=0\)
\(\Leftrightarrow x=2y-1\)
Thế lại phương trình ban đầu ta được.
\(\Rightarrow y=3\)
\(\Rightarrow x=5\)
Vậy nghiệm cần tìm là \(\hept{\begin{cases}x=5\\y=3\end{cases}}\)
11x5 −√2x+1=3y−√4y−1+2
⇔√4y−1−√2x+1=3y+2−11x5
Vì 4y - 1 chia cho 4 có số dư là 2 nên √4y−1là số vô tỷ .
Ta có VP là số hữu tỉ. VT là số vô tỷ và {
4y−1 |
2x+1 |
là 2 số hữu tỷ nên.
⇒√4y−1−√2x+1=0
⇔x=2y−1
Thế lại phương trình ban đầu ta được.
⇒y=3
⇒x=5
Vậy nghiệm cần tìm là {
x=5 |
y=3 |
a: \(=\left(-\dfrac{6}{2}\right)\cdot\dfrac{x^3}{x}\cdot\dfrac{y^2}{y^2}=-3x^2\)
b: \(=\left(-\dfrac{1}{4}:\dfrac{1}{2}\right)\cdot\dfrac{x^4}{x^3}\cdot\dfrac{y^3}{y^2}=-\dfrac{1}{2}xy\)
c: \(=\dfrac{8}{4}\cdot\dfrac{x^4}{x^3}\cdot\dfrac{y^5}{y^4}=2xy\)
1) \(4x^5y^2-8x^4y^2+4x^3y^2\)
\(=4x^3y^2\left(x^2-2x+1\right)\)
\(=4x^3y^2\left(x^2-2\cdot x\cdot1+1^2\right)\)
\(=4x^3y^2\left(x-1\right)^2\)
2) \(5x^4y^2-10x^3y^2+5x^2y^2\)
\(=5x^2y^2\left(x^2-2x+1\right)\)
\(=5x^2y^2\left(x^2-2\cdot x\cdot1+1^2\right)\)
\(=5x^2y^2\left(x-1\right)^2\)
3) \(12x^2-12xy+3y^2\)
\(=3\left(4x^2-4xy+y^2\right)\)
\(=3\left[\left(2x\right)^2-2\cdot2x\cdot y+y^2\right]\)
\(=3\left(2x-y\right)^2\)
4) \(8x^3-8x^2y+2xy^2\)
\(=2x\left(4x^2-4xy+y^2\right)\)
\(=2x\left[\left(2x\right)^2-2\cdot2x\cdot y+y^2\right]\)
\(=2x\left(2x-y\right)^2\)
5) \(20x^4y^2-20x^3y^3+5x^2y^4\)
\(=5x^2y^2\left(4x^2-4xy+y^2\right)\)
\(=5x^2y^2\left[\left(2x\right)^2-2\cdot2x\cdot y+y^2\right]\)
\(=5x^2y^2\left(2x-y\right)^2\)
1: 4x^5y^2-8x^4y^2+4x^3y^2
=4x^3y^2(x^2-2x+1)
=4x^3y^2(x-1)^2
2: \(=5x^2y^2\left(x^2-2x+1\right)=5x^2y^2\left(x-1\right)^2\)
3: \(=3\left(4x^2-4xy+y^2\right)=3\left(2x-y\right)^2\)
4: \(=2x\left(4x^2-4xy+y^2\right)=2x\left(2x-y\right)^2\)
5: \(=5x^2y^2\left(4x^2-4xy+y^2\right)=5x^2y^2\left(2x-y\right)^2\)
\(Q=23x^3y^3+17x^3y^3-50x^3y^3+(-2xy)^3\)
\(Q=23x^3y^3+17x^3y^3-50x^3y^3+(-8)x^3y^3\)
\(Q=(23+17-50-8)x^3y^3\)
\(Q=-18x^3y^3\)
---
\(|x-1|=1\)
\(TH1:\) \(x-1=1\)
⇒ \(x=1+1=2\)
\(TH2: x-1=-1\)
⇒ \(x=(-1)+1=0\)
---
Tính giá trị của \(Q\) tại \(|x-1|=1\) và \(y=\dfrac{-1}{2}\)
\(TH1: x=2; y=\dfrac{-1}{2}\)
\(Q=-18.2^3.(\dfrac{-1}{2})^3\)
\(Q=-18.8.(\dfrac{-1}{8})^3\)
\(Q=36\)
\(TH1: x=0; y=\dfrac{-1}{2}\)
\(Q=-18.0^3.(\dfrac{-1}{2})^3\)
\(Q=0\)
Vậy \(Q\) ∈ {\({36;0}\)}
Ta có: \(Q=23x^2y^3+17x^3y^3-50x^3y^3+\left(-2xy\right)^3\)
\(=-10x^3y^3-8x^3y^3\)
\(=-18x^3y^3\)
Ta có: |x-1|=1
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x-1=1\\x-1=-1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=2\\x=0\end{matrix}\right.\)
Thay x=2 và y=-1/2 vào Q, ta được:
\(Q=-18\cdot2^3\cdot\left(-\dfrac{1}{2}\right)^3=-18\cdot8\cdot\dfrac{-1}{8}=18\)
Thay x=0 và y=-1/2 vào Q, ta được:
\(Q=-18\cdot0^3\cdot\left(-\dfrac{1}{2}\right)^3=0\)
Ta có
1 3 x − y = 2 3 x + 3 y = 2 ⇔ y = 1 3 x − 2 3 x + 3 1 3 x − 2 3 = 2 ⇔ y = 1 3 x − 2 3 x + x − 2 = 2 ⇔ y = 1 3 x − 2 3 x = 2 ⇔ x = 2 y = 0
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x; y) = (2; 0)
Đáp án: D
Ta có : \(\begin{cases}x^2-4y=2\\3x+3y=1\end{cases}\)
\(\Leftrightarrow\begin{cases}3x^2-12y=6\left(1\right)\\12x+12y=4\left(2\right)\end{cases}\)
Cộng (1) và (2) theo vế được \(3x^2+12x=10\Leftrightarrow3x^2+12x-10=0\)
\(\Leftrightarrow\left[\begin{array}{nghiempt}x=\frac{-6+\sqrt{66}}{3}\\x=\frac{-6-\sqrt{66}}{3}\end{array}\right.\)
Từ đó thay x vào một trong hai pt ban đầu để tìm y :)